Thứ Ba, 23 tháng 11, 2010

La thanh viên cua 12a1, nhung cau chuyen, nhung mau chuyen vui, neu co the tam su cung thanh vien trong lop, các ban co the gui ve: mosquito1505@gmail.com.

Chủ Nhật, 6 tháng 6, 2010

TÀI CHÍNH

Câu 1: Phân tích sự thể hiện đặc của phân phối TC qua các khâu TC?
Câu 2: Phân tích mối quan hệ của cac khâu tài chính?
- MQH giữa NSNN với TCDN
- MQH giữa DCDN với TD
- MQH giữa TCDN với BH
- MQH giữa TC hộ gia đình với các khâu còn lại
Câu 3: Từ các nhân tố ảnh hưởng đưa ra các giải pháp tăng thu cho NSNN?
Câu 4: Chỉ ra ưu điểm và hạn chế của các giải pháp sử lý bội chi NSNN?
Câu 5: HĐTC DN của DN ảnh hưởng ntn tới HĐSXKD của DN?
Câu 6: SS ưu điểm và hạn chế của nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ fai trả
Câu 7: Phân tích các n tố ảnh hưởng tới quá trinh huy động vốn của DN?
Câu 8: Phân tích các n tố ảnh hưởng tới quá trinh sử dụng vố của DN?
Câu 9: SS VCĐ và VLĐ
Câu 10: ĐĐ của BH ảh?ntn tới các giải pháp quản lý các DN BH
Câu 11: PT tính tích cực của BH tr phòng chánh hạn chế tổn thất?
Câu 12: SS BH KD Và BHXH?
Câu 13: SS CP và TP
Câu 14: SS sự khác nhau giữa TTV và TTTT .giữa TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp?
Câu 15: sự đa dạng hóa của các loại DN hiện nay ( quá CP hóa hiện nay ) ảh ntn tới TTCK hiện nay
Câu 16: SS ưu điểm va hạn chế của đầu tư quôc tế trực tiếp với TD quốc tế
Câu 17: SS ưu điểm và hạn chế cua việc huy động vốn của DN qua TTCK va TDNH
..
Trả lời

Câu 1: Phân tích sự thể hiện đặc của phân phối TC qua các khâu TC?

** K/n: Chức năng p/phối TC la c/n mà nhờ vào đó, các nguồn tài lực đại diện cho những bộ phận của cải XH đc đưa vao các quỹ TT # nhau đẻ sd cho các mục đích # nhau, đảm bảo những nhu cầu những lợi ích # nhau của đ/sống XH
** ĐĐ của c/n pp TC:
_ p/phối TC là sự p/phối chỉ diễn da dưới h/thức g/trị, nó ko kèm theo với sự thay đổi h/thái g/trị
_ p/phối TC là sự p/phối luôn luôn gắn liền với sự h/thành và sd quỹ tiền tệ nhất định. Đây là đặc điểm quan trọng nhất vì nó giúp phân biệt pp tc với pp của các phạm chù # nhau như phạm chù giá cả, tiền lương
_ p/phối TC là quá trình p/phồi diễn ra 1 chác thường xuyên và liên tục, bao gôm cả p/phối lần đầu va pp lại
+ p/phối lân đầu: là sự p/phối trg lĩnh vực SX cho n~ chủ thể tham ja vào quá trình sáng tạo ra của cải v/c or cung ứng dịch vụ, p/phối lần đầu được tiến hành ở khâu cơ sở của HTTC, đó là các DN và hộ gia đình
+ p/phối lại: là tiếp tục p/phối n~ thu nhập cơ bản đc hình thành trg p/phối lần đảua phạm vi toàn XH or theo mục đích cụ thể hơn các quỹ tiền tệ

*Qua khâu NSNN:
_ pp TC luôn gắn liền với tạo lập và sd các quỹ tt thông qua khâu NSNN
_K/n: NSNN p/ánh các q/hệ kt ps gắn liền với q/trình tạo lập, pp và sd quỹ tt tập chung of NN khi NN tham gia pp các nguồn TC quốc gia, nhằm thực hiện các chức năng của nn trên c/sở luạt định
_ pp TC găn liền với tạo lập sd quỹ tt thể hiện qua thu, chi NSNN
+ Thu NSNN:
- K/n: thu NSNN là việc nn dùng quyền lực của mình để tập chung 1 phần nguồn tcquốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu of nn
- Nội dung thu NSNN:
. thuế lệ phí do các tổ chức cá nhân nộp theo quy định của pháp luật
. Các khoản thu từ hđ k/tế của nn như ‘‘ thu nhập từ vốn góp của nn vào các cơ cở kt như các Cty cổ phần có vốn góp nn, tiền thu hồi của nn từ các cs kt, thu hồi tiền cho vay của nn
. Thu từ các hđ sự nghiệp như
. Thu từ việc bán hoặc cho thuê tài nguyên ts thuộc s/hữu của nn
. Thu từ vay nợ , viện trợ không hoàn lại của chính phủ các nc,các tổ chức các cá nhân nc ngoài
, Thu # nhu thu từ phạt, tịch thu tịch biên ts
+ Chi NSNN:
- K/n: Chi NSNN là việc pp và sd quỹ NSNN nhằn đảm bỏa thực hiện các c/n của nn theo n~ n/tắc nhất định, là quá trình pp lại các nguồn tc đã đc tập chung vào NSNN và đưa chungd đến m/đích sd.
- Nội dung chi NSNN:
. Chi đầu tư p/triển: các khoản chi cho đầu tư xd cs hạ tầng,chi cho chương trình muc tiêu q/gia, dự án NN chi cho hỗ chợ các DN NN, góp vốn liên doanh liên kết, chi bổ sung dự trữ nhà nc
. Chi sự nghiệp kinh tế
. Chi về XH
. Chi cho y tế
. Chi giáo dục đào tạo và nghiên cứu KH
. Chi cho văn hóa TDTT
. Chi cho quản lý nhà nc , đảng đoàn thể
. Chi cho an ninh quốc phòng
. Chi # như chi viện trợ chả nợ gốc lãi
à Vây qua việc thu chi NSNN thể hiện đ/điểm của pp tc . qua việc thu NSNN đã hình thành tạo lập quỹ lớn nhất là quỹ NSNN, còn qua chi NSNN la quá trình sd quỹ NSNN đẻ hình thnahf cá quỹ #, do do qua trình hình thành tạo lập và sd quỹ luôn luôn được thực hiện

* Qua khâu TCDN:
_ pp TC luôn gắn liền với tạo lập và sd các quỹ tt thông qua khâu TCDN
_K/n DN: DN là 1 tổ chức kt có tên riêng, có tài sản co trụ sở giao dịch ko ổn định, đc đăng ký kinh doanh theo quy định của PL nhăm m/địch thực hiện các hđ kinh doanh
_ K/n TCDN: là hệ thống các q/hệ kt trong pp các nguồn tc gằn liền với quá trình tạo lập và sd các quỹ tt trong hđ SXKD của DN nhằn đạt tới mục tiêu Í định
_ Vị trí của TCDN: là khâu cơ sở của hệ thống TC, hđ chủ yếu của TCDN là quản lý và sd VKD của DN; quản lý CF SX và giá thành SP; quản lý doanh thu và lựơi nhuận của DN
+ VKD là biểu hiện = tiền của toàn bộ TSHH và TSVH đc đầu tư vào KD nhằm m/đích sinh lời. VKD là 1 quỹ tiền tệ đặc biệt vì VKD phục vụ cho quá trình SXKD của DN với m/đích tích lũy, VKD có trước khi diễn ra hđ SXKD, VKD phải nhằm vào mục tiêu sinh lời, VKD luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện
- Quá trình tạo lập (thu)
- NVKD được hình thành từ NVCSH và các khoản nợ phải trả
+ NVCSH: là nguồn vốn thuộc sở hữu của DN, VCSH đc lấy từ:
. NSNN cấp cho các DNNN
. Nguồn vốn tự có của DN
. Nguồn vốn liên doanh liên kết đóng góp theo tỷ lệ của các nhà đầu tư để chia lãi
. các DN hát hành cổ phiếu
. bổ xung từ các nguồn # như lấy từ LN từ quỹ phát triển SXKD
-> VCSH đảm bảo cho các Dn chủ động hđ SXKD, đá ứng kịp thời nhu cầu SXKD
+ NV huy dong( cac khoan no phai tra) : la NV ma DN khai thac huy dong tu cac chu the khac qua vay no, thue mua, ung truoc tien hang,…DN duoc quyen tam thoi sd trg 1 thoi jan sau do fai hoan tra cho chu no bao gom:
. Cac khoan no dai han: vay tu cac NHTM, to chuc tin dung, CBCNV, phat hanh trai phieu.
. Cac khoan no ngan han: vay tu cac NHTM, to chuc tin dung, cac khoan no phai tra chua den ky han, cac khoan phai nop chua den ky han.
. Cac khoan no #: ky cuoc, ky quy dai han, cac khoan CP phai tra #
- DT: la toan bo so tien ma DN thu duoc nho dau tu kinh doanh trg 1 thoi ky nhat dinh DT cua DN bao gom:
. DT tu HDSXKD: la toan bo khoan DT ve tieu thu SP, hang hoa, dich vu day la DT chu yeu trong tong DT cua DN
. DT thu HDTC : bao gom cac hd lien doanh lien ket, tien lai cho vay, mua ban CK va cac ngiep vu dau tu TC #.
. DT bat thuong: la nhung khoan thu mang tinh chat thuong xuyen nhu : thu ve nhuong ban, thanhh ly TSCD, vat tu u dong, cac khoan boi thuong, cac khoan no vang chu or nhung khoan no khong ai dio
=> DT dam bao trang trai cac CF SXKD, lam cho qua trinh SXKD duoc dien ra lien tuc; thuc hien duoc nghia vu doi voi NN , co dong, trai chu
- Loi Nhuan:la khoan tien lai giua DT va CF ma DN da bo ra de co duoc DT tu cac hoat dong KD cua DN dua lai LN cua DN gom:
. LN tu hd SXKD
. LN tu hd # nhu: lien doanh , lien ket, cac hd dong thuoc cac dich vu TC…
=> LN la ket qua cuoi cung cua 1 chu ky SXKD cua DN va no cho thanh 1 chi tieu chat luong de danh ja hieu qua kinh te cua DN; la don bay kinh te trg hdk; la nguon de tich luy cho tai SX cua DN, cai thien doi song cho nguoi lao dong
­_ Qua trinh su dung( chi)
- Dau tu vao KD: la hd chu quan co tinh toan, can nhac cua nha dau tu trong viec bo von vao 1 muc tieu KD nao do voi hi vong se dua lai hieu qua kt cao trong tuong lai.
Theo pham vi dau tu thi chia lam 2 loai: dau tu ben trong va dau tu ben ngoai
+ Dau tu ben trong:
. Theo tinh chat cong viec : la dau tu cho cong tac xay dung va lap dat, dau tu mua may moc , thiet bi, dau tu cho xay dung co ban #
. Theo hinh thai va vat chat :la dau tu cho nhung TSCDHH , va TSCDVH
-> dau tu ben trong de tao ra TSCD cho DN la 1 yeu to dau vao cua quy trinh sx va dau tu ben trong de tao ra TSLD cho DN nhu mua sam va du tru NVL, ma sam va che tao ban thanh pham
+ Dau tu ben ngoai:
. dau tu lien doanh , lien ket voi cac DN #, mua CP TP cua TTTC
Theo muc tieu dau tu bao gom:
+ Dau tu cho muc tieu p/trien nang luc SX
+ Dau tu cho viec doi moi SP
+ Dau tu doi moi trang thiet bi cong nge
+ dau tu de mo rong thi truong tieu thu SP, nang cao kha nang canh tranh
_ Su dung dau tu:
+ Dung dau tu de bu dap nhung hao fi ve VLD (TSCD) ma DN bao ra
+ Tao lap quy KHTSCD
+ Nop tien BHXH,BHYT, KPCD theo yeu cau cua PL
+ Nop thue tai nguyen cho NN( neu DN su dung tai nguyen)
+ Tra cho cac CSH ve von: trai chu, NH
_Su dung LN :
+ nộp thuế TNDN cho NN
+ Bu no nam truoc ( neu co)
+ Tra nhung khoan chi ko hop ly hop le( nhu vi pham hop dong, PL…)
+ Chia lai lien doanh neu co
+ Tra loi tuc CP cho cac co dong
+ Trich lap cac quy chuyen dung nhu quy day tu, khen thuong, phuc loi
+DN chi quỹ để sd cho KH TSCĐ, TSLĐ
+DN trả lợi cổ tứ cổ phiếu cho các nhà đầu tư
+DN trả lương cho ng lđ
+DN thực hiện chia LN

* Qua khau BHKD
_ K/n : la phuong thuc hdkd cua cac to chuc BH nham muc dich kiem loi du tren co so huy dong cac nguon luc thong qua dong gop cua nguoi tham ja BH de lap quy BH, phoi hop va sd chung de tra tien BH boi thuong ton that cho cac doi tuong duoc BH khi co cac su co BH xay ra .
_ Tao lap quy BHKD:
VKD phai dat dieu kien lon hon or = so von phap dinh ma PL quy dinh( vu du: theo luat dinh VN doi voi BH fi nhan tho: VKD la 70 ti VND; BH nhan tho la 140 ti VND)
+ Doanh thu: la toan bo so tien ma cty BH thu duoc trg 1 giai doan kd nhat dinh ( thuong la 1 nam) bao gom:
- phi bao hiem: la khoan tien ma nguoi tham ja BH tra cho nguoi BH de nhan duoc su dam bao truoc nhung RR. Phi bao hiem la bo phan quan trong nhat de hinh thanh nen doanh thu BH
- phi thuan: la khoan phi thu duoc cho fep nguoi BH thuc thien viec chi tra tien BH
- phu fi: la khoan phi thu cho fep nguoi BH trang trai cac CF kinh doanh can thiet
- thu tu hoat dong nhuong ban BH
- thu tu hd dau tu nhu: lai tieu gui, thu tu loi tuc CP, lai dau tu CP ,TP or TTCK…
- cac khoan thu # nhu: thu tu dich vu dam dinh , xet boi thuong…
_ pp va Su dung quy BH:
+ Ky quy tai NH: la viec cty BH trich 1 phan DT tu HDKD BH dua vao tai khoan ky quy tai NH, muc dich cua hd nay la de:
- dap ung yeu cau bat buoc tu phia NN
- dam bao quyen loi cho nhung nguoi duoc BH, trong truong hop cty BH giai the hoac fa san
- boi thuong ton that va tra tien BH
- boi thuong ts, trach nhiem DS tu do cty BH se boi thuong dung muc thiet hai thuc te
- tra tien BH
+ Lap cac quy du fong nghiep vu:
- du phong fi: la tap hop tat ca cac khoan fi thu duoc cua cac HDBH trong nam TC nhung fai de lai tinh toan trach nhiem se fat sinh trong thoi gian can lai cua HD nhung nam tiep theo
- du phong boi thuong: boi thuong cho nhung ton that da p/sinh thuoc trach nhiem cua BH nhung tinh den cuoi nam TC chua jai quyet
+ Thuc hien nghiep vu doi voi NSNN: nhu nop thue TNDN, VAT, nha dat, mon bai…
+ Tao lap cac quy tt #: quy khen thuong, phuc loi
+ Tao lap quy du tru bat buoc
+ Khi co nhung nguon von nhan roi dau tu vao cac danh muc ma NN quy dinh:
- cac ja tri BDS( nha dat) VP ..
- cac ja tri dong san ( CK, CP, TP..)
- thuc hien cac hd cho vay tien gui
- gop von lien doanh

* Qua khau TDNH:
_ K/n: TDNH la quan he vay muon von tien te phat sinh giua cac NH voi cac chu the k/te khac trong nkt theo nguyen tc cua tin dung
_ Tao lap quy duoc hinh thanh tu cac nguon sau:
- huy dong von nhan roi trong XH thong qua cac hinh thuc nhan tien gui, phat hanh CK…
- von tu co cua NHTM gom von dieu le, cac quy du tru, cac tai san no khac theo quy dinh cua NHTW
- cac quy duoc tao lap nhu: quy du tru thuong, quy du tru dac biet, quy khen thuong quy phuc loi va 1 so quy #
- thong qua qua trinh thuc hien cac dich vu thanh toan hoac vay cua NHTW va cac to chuc tin dung #
_ Su dung quy:
- cho vay ngan han, dai han va trung han
- dau tu CK
- hoat dong ngan quy
à vay qua trinh tao lap va sd quy cua TDNH da cung ung nguon tai chinh o khu vuc kt co nguon tc tam thoi nhan roi dap ung cho nhu cau nguon tc o khu vuc kt tam thoi thieu trong XH

Cau2. Phan tich mqh giua cac khau tc:

_He thog tc la tong the cua cac hd tc trong cac linh vuc khac nhau cua nkt quoc dan, nhung co quan he huu co voj nhau ve vjec hjnh thanh va sd cac quy tjen te o cac c/the kt XH hd trong cac ljnh vuc do.
_Ng TC la k/nang TC ma cac chu the trog XH co the khai thac, sd nham thuc hjen cac m/tjeu cua mjnh.
_Khau TC la loj hoj tu cac nguon TC, noj djen ra viec sd va tao lap quy tt gan ljen voj vjec thuc hjen c/n n/vu cu the trg cac Ljnh vuc hd
_Co 6 khau TC :NSNN, TCDN, TD, BH, TC cac to chuc XH, va TC ho ja djnh. La cac khau TC doc lap hd trong cac ljnh vuc #nhau gan voj cac chu the # nhau va co dac djem vaj tro jong nhau, nhung su jong nhau can ban do la co cung ban chat, c/n va co moj ljen he huu co, dang buoc voj nhau trong qua trjnh van dong cua cac nguon TC, trong vjec tao lap va sd cac quy tjen te o moj ljnh vuc moj chu the, do do chung laj ko the tach doj nhau va cung nhau hop thanh he thong TC thong nhat cua moj quoc ja.
* K/N cua tung khau:
- NSNN: la khau chu dao trg he thong TC q/ja, p/anh cac mqh k/te ps gan ljen voj qua trjnh tao lap, pp va sd quy tt tap trung cua NN khj NN tham ja pp cac nguon TC quoc ja nham thuc hjen cac c/n cua NN tren c/so luat djnh.
- TCDN: la he thong cac mqh k/te trong pp cac nguon. TC gan ljen voj qua trjnh tao lap va sd cac quy tt trg hd. SXKD cua DN, nham dat toj muc tjeu da djnh. La khau co so trg he thong TC.
- BH: la nhung quan he kt gan ljen voj qua trjnh hjnh thanh, pp va sd quy BH nham su ly cac RR, cac bjen co BH, bao dam cho qua trjnh taj SX va doj song cua XH djen ra bjnh thuong, la khau trung jan trong he thong TC
- TD: la cac quan he kt gan ljen voj qua trjnh tao lap va sd quy TD, nham m/djch thoa man nhu cau von tam thoj cho qua trjnh taj SX va doj song theo nguyen tac hoan tra, la khau trung ja trong he thong TC
-> Cac khau TC nay co mqh huu co trg vjec tao lap va sd cac quy tt, pp cac nguon TC:

* MQH giua cac khau voi nhau
+ NSNN - TCDN:
- DN nop the,phj, le phj cho NSNN: thue taj nguyen, thue TNDN, thue GTGT, thue mon baj, theu nha dat, thue ve. Sd von NSNN , cac khoan tjen boj thuong, bj pgat do vj pham phap luat. NN, NN tra luong cho CNV trg DNNN , tao moj truong KD cho cac DN XD Co so Ha tang, djnh huond p/trjen SX, p/trjen nhung nganh nge,co ty suat LN cao, thu von nhanh, uu tjenNhung nganh Muj nhon, co kha nang canh tranh tren thj truong,day manh SX cac mat hang thuoc the manh xuat khau,
- NN co the gop von vao cty CP,DN tra loj tuc CP. Cho NN( dk.NN la co dong cua DN)
- DN mua TP ,tjn phjeu NN, NN tra laj TP,tjnPhjeuCho DN
+ NSNN-BH:
-BHXH dc ho tro cua NSNN
-BH nop thue,phj,le phj cho NSNN:thue taj nguyen,thue TNDN,thue GTGT,thue monBaj, thue nha dat, thue Sd von NS,cac khoan tjen boj thuong, bj phat do vj pham PLNH:
- Gjam nguon kjnh phj cua NSNN vj BH da chj tra dc 1 phan
- Cty BH tra loj tuc CP cho NN voj djeu kjenNN la co dong cua DN
- NN co the gop von vao CtyBH CP
-NN tao moj truong kd cho cac Cty BH: xay dung c/so ha tang tra laj tjn phjeu , TP cho cty BH
+ TCDN-BH :la mqh jua khau co so va khau TC chung jan
- DN faj nop BHXH cho nguoj lao dong, ngoaj ra DN faj nop fj BH va cac fu fj tu cac hd jam djnh cuaBH
- BH bao toan von SXKD va on djnh doj sog cua DN, tham ja BH :nho vao cac khoan boj thuog cua BH ma cac DN xay dung laj Co so vat chat,may moc thjet bj ba bj chay ,dong dat, mat cap,..cac khoan tro cap boj thuog trong truong hop om dau taj lan,ko con kha nang lao dong hay mat vjec lam ...do ganh nang TC cho DN
- BH gop phan han che ton that bao dam an toan cho SX: ho tro va thuc hjen cac bjen fap an toan lao dong, ve sjnh cong nghjep, xay dung cac traj djeu duong ngj ngoj cho nguoj lao dong,dam bao cho wua trjnh SXKD djen ra bjnh thuong
-Cung ung von cho cac DN : BH cung cap nguon von nhan doj de dau tu cho cac DN
- co quan he qua hd mua ban. CP,TP
+ TCDN-BHKD: la mqh ja khau co so va khau TC chung jan
- DN nop fj BH va thuc hjen day du cac ngja vu doj voj hop dong da ky ket voj BH,nop tjen cho cac djch vu jam djnh xet boj thuog. BH boj thuong ton that va tra tien BH thjet haj khj cac RR say ra ,nham khoj fuc laj tjnh trang TC ban dau cho DN tham ja BH
- BH cung ung von cho DN tu cac khoan tjen nhan doj,DN tra CF sd von
- DN fat hanh CK ,BH mua CK ,DN tra laj to chuc,loj tuc TP
+TCDN-TDNH: la mqh jua khau co so va khau TC chung jan
-DN lap taj khoan taj NH,NH tra laj suat cho DN guj tjen qua NH
- NH cung ung von SXKD cho cac DN, DN tra laj suat va von cho NH
- DN fat hanh CK , NH mua CK, DN tra co tuc,loj tuc TP
+To chuc ho ja djnh voj cac khau TC #
-K/n : trong dan cu (cac ho ja danh), cac quy tjen te dc hjnh thanh tu tjen luong,tjen cong,thu nhap cua cac thanh vjen trg ja djnh do lao dong hay SXKD tu nguon thua ke taj san, tu nguon bjeu tang lan nhau trg quan he ja djnh, quan he XH trg va ngoaj nuoc,tu cac nguon# nhu, laj tjen guj NH,loj tuc tu nhung khoan gop von, mua traj phjeu,CP...quy tjen te cua cac ho ja djnh chu yeu dc sd cho cac muc djch tjeu dung cua ja djnh
_ Cac to chuc XH chj cacTo chuc chjnh trj XH, cac doan the,cac cong ngjep hoj nge ngjep(con dc goj la cac to chuc fj chjnh phu)
- NSNN tra luong cho thanh vjen trong ho ja djnh,ho ja djnh nop thue, fj,le fj
- HGD tham ja vao cac quy BH theo cac muc djch # nhau nhu bao hjem ts ,BHXH, BHYT, taj san, om dau...
_ HGD guj tjen tjet kjem vao cac quy tjn dung,tjn dung tra laj tjen guj cho HGD
_ Nguon taj chjnh tam thoj nhan doj cua cac HGD co the dau tu vao SXKD trong pham vj kte cua HGD, hoac tham ja vao TTTC wua vjec gop von C/Phan,muaCP ,traj phjeu, tjn phjeu...NN,DN,NH,BH tra laj ( neu fat hanh CK)

Câu 3: Từ các nhân tố ảnh hưởng đưa ra các giải pháp tăng thu cho NSNN?

· K/n NSNN: NSNN p/anh cac mqh k/te p/sinh gan lien voi q/trinh tao lap, pp, va sd quy tt tap trung cua NN khi NN tham gia pp cac NTC quoc ja nham thuc hien cac c/n cua NN tren c/so luat dinh.
· K/n thu NSNN : la viec NN dung quyen luc cua minh de tap chung 1 phan NTC quoc ja hinh thanh quy NSNN nham thoa man cac nhu cau cua NN.
* Noi dung thu NSNN:
_ Thu tu thue, fi , le fi, do cac to chuc ca nhan nop theo quy dinh cua PL
_ Cac khoan thu tu hd kinh te cua NN nhu: thu tu nhan von gop cua NN vao cac co so k/te, thu hoi von cua NN tu cac co so K/te, thu hoi tien cho vay cua NN ca goc va lai
_ Thu tu hd su nghiep nhu: thu hoi quy du tru NN, thu tien sd dat,thu tu hoa loi cong san va dat cong ich
_Thu tu cac khoan huy dong, dong gop cua cac to chuc, ca nhan dau tu, cac khoan dong gop tu nguyen…
_ thu tu cac khoan di san NN duoc huong, thu ket du NS cuoi nam truoc, thu tu ban hoac cho thue tai nguyen thuoc so huu cua NN
_thu tu vay no hay vien tro ko hoan lai cua chinh phu cac nuoc,cac to chuc ca nhan nuoc ngoai
_thu khac nhu: tien phat, tich thu, tich bien ts
* Cac n/to a/h den thu NSNN.
_Thu nhap GDP B/q dau nguoi: chi tieu nay p/anh toc do tang truong p/trien kt cua 1 quoc ja, p/anh k/nang tiet kiem tieu dung va d/tu cua 1 quoc ja. Thu nhap GDP B/q dau nguoi la 1 nhan to quyet dinh den muc dong vien cua NSNN
_ Ty suat doanh loi trg nkt: p/anh hieu qua cua dau tu phat trien kt. Ty suat doanh loi cang lon, cac NTC cang lon. Day la yeu to quyet dinh den nang cao ty suat d/loi trong nkt de xac dinh ty suat doanh thu cua NSNN, se tranh duoc dong vien vao NSNN gay kho khan ve TC cho hd kinh te.
_ Tiem nang dat nuoc ve tai nguyen thien nhien: Doi voi cac nuoc dang p/trien TNTN phong phu thi nhan to nay co a/huong manh toi thu NSNN
_ Muc do trang trai cac khoan CF cua NN, nhan to nay phuc thuoc vao: quy mo to chuc cua bo may NN va h/qua hd cua no, nhung nghiep vu KTXH ma NN dam nhan trg tung thoi ky, cach sd kinh fi cua NN trong dieu kien cac nguon tai tro # cho kinh fj NN ko co kha nang tang len, viec tang muc do CF cua NN dan den viec ty suat doanh thu NSNN tang len.
+ To chuc bo may thu nop: neu bo may thu nop gon nhe, dat h/qua cao chong duoc that thu do tron lau thue se la nhan to tich cuc lam giam ty suat thu NSNN ma van dap ung nhu cau chi tieu cua NSNN
* Cac giai phap tang thu cho NSNN.
_ thue la nguon thu chu yeu cua NSNN nen de tang thu NSNN truoc het phai hoan thien chinh sanh thue, dam bao chinh sanh thue hop ly, chat che chong that thu cho NSNN dam bao nguon thu va boi duong nguon thu, khuyen khich tich tu von cua DN dau tu.
_ Phj va le phi cung la khoan thu bat buoc cua NSNN, hien nay van de fi va le fj cua nuoc ta con nhieu so ho chu yeu do viec ban hanh cac muc, cac loai phi, cac le phi 1 cach tuy tien chua hop ly, phuc tac gay roi loan kho khan cho hd kiem soat, do do gay that thu cho NSNN. Vi vay de tang thu cho NSNN can dieu chinh chinh sach thu phi, le phi hop ly, quy dinh cac loai le phi 1 cach ra rang, dam bao tinh fap ly cao cho cac chinh sach do trg qua trinh thuc hien.
_ pho bien rong rai luat thue. Phi , le phi cho dong dao moi nguoi hieu biet ve chung de re thuc hien sau nay
_ De tang thu tu loi tuc CP NN can nhanh chong CP hoa cac DNNN va tao hanh lang fap ly cho cac DN nay hd o VN can day manh viec sap xep, doi moi va nang cao H/qua dh cua cac DN NN.
_ De tang thu NSNN tu ban va cho thue TS thuoc SH cua NN. NN phai to chuc hop ly cac loai tai nguyen, than trong trg quan he cho thue, mua ban cac loai tai nguyen, fai bao ve tai nguyen. Co c.sach hop ly trong viec thue, bien cac loai ts ko fai tai nguyen nhung thuoc SH cua NN, dong thoi tai tao p/trien cac ts, tai nguyen, ko lam can kiet nguon tai nguyen.
_ NN can day manh cong tac TC doi ngoai va hoi nhap kinh te quoc te , on dinh trinh tri, thu hut von dau tu nuoc ngoai, nham tang cac khoan tu viec vay va vien tro cua nc ngoai gan lien voi viec tang cuong, kiem tra jam sat va nang cao hq sd von vay._
_ Can tim cach day manh sx de tang thu nhap GDP b/q dau nguoi, tu do co the thu thue nhieu hon.
_ NN dau tu von hop ly, nang coa hieu qua von SXKD , tang ty suat doanh loi. NN dung von ngan sach dau tu truc tiep vao 1 so DN quan trong, nhung nganh nghe, linh vu then chot.
_ Phat huy the manh cua cac mat hanh ja cong, che bien khoang san giau mo phuc vu xuat khau xay dung cac chjnh sach khai thac, che bien hop ly.
_ Day manh cac bjen phap thuc hanh tiet kiem chong lang fi, tang cuong cong tc ke toan, kiem toan, kiem tra thanh tra jam sat cong khai tai chinh, kien toan bo may thu nop gon nhe, hop ly, dao tao can bo co trinh do.
_ Co c/sach vay dan chung bu dap thieu hut NS fai dua tren thu nhap va muc song cua nguoi dan.

Câu 4: Chỉ ra ưu điểm và hạn chế của các giải pháp sử lý bội chi NSNN?
· K/n NSNN: NSNN la p/anh cac mqh kt p/sinh gan lien voi qua trinh tao lap,p/phoi va sd quy tt tap trung cua NN khi NN tham gia vao pp cac NTC quoc ja nham thuc hien cac chuc nang cua NN tran c/so luat dinh.
· Boi chi NSNN la so chenh lech chi lon hon thu
· Cac hinh thuc BCNSNN:
+ Boi chi co cau: thay doi do su thay doi cua c/sach thu chi cua NN.
+ Boi chi chu ky: Xay ra do su bien dong cua chu ky k/te
BCNSNN tren quy mo lon, toc do cao dc doi la nguyen nhan truc tiep va quyet dinh gay ra lam phat, gay ra tac hai cho so p/trien kt va a/huong lon den doi song cua nhan dan. Trg dieu kien NSNN con boi chi, NN can fai co cac bien fap khong che boi chi, tim nguon trang trai va bu dap boi chi. Cac jai fap tung duoc sd: tang thu, giam chi, vay no trg va ngoai nuoc, phat hanh tien giay:
* Cac giap phap Uu va nhuoc diem:
- Tang thu jam chi: day la jai fap tot nhat de can doi NS, nham on dinh lau dai tinh hinh tai chinh vi mo. Nhung viec tang thu va jam chi cung fai can co 1 joi han nao do boi trg dieu kien nuoc ta muc tang GDP chua lon , nau tap chung qua lon vao NS se han che kha nang dau tu va tieu dung o khu vuc tu nhan, jam dong luc p/trien kt, con neu jam chi qua muc se a/huong ko tot dem q/trinh p/trien ktxh, an ninh quoc phong cua dat nuoc. Day la 1 trg nhung bien phap tot nhat nhung no cung co uu, nhuoc diem jeng:
> Uu diem: day la jai fap tot nhat, chu yeu, lau dai. Tang thu, jam chi chi dien ra trong NSNN len ko lo fai tra no, ko de lai ganh nang no cho tuong lai, ko dan den lam fat ko kt
> Nhuoc diem: jai fap nay can co joi han:
. Tanng thu qua se han che k/nang dau tu va tieu dung, từ đó là gia tăng thất nghiệp jam dong luc p/trien kt. Tac dong xau den su p/trien cua dat nuoc
. Giam chi qua se a/huong ko tot den p/trien kt va thuc thi van de XH, ANQP…ja soat dam bao tiet kiem chi tranh tinh trang jam tang truong kt trg tuong lai
- Vay no trg va ngoai nuoc de bu dap boi chi: day la jai fap duoc sd pho bien trg dieu kien hien nay. Trg do vay no trg nuoc mang tinh chat co ban va quyet dinh den viec bu dap boi chi. Vay no nuoc ngoai cung la 1 yeu to quan trong.
> Uu diem:
. tranh duoc viec phat hanh tien giay trg dieu kien GDP co han.
. Ko tang thu nhung van duy tri duoc su dau tu p/trien cua nkt.
> Nhuoc diem:
. Phai lo tra no khi den han. Neu sd von vay ko co hieu qua se mat kha nang chi tra.
. Chiu suc ep sd von nay nen can fai can nhac truoc khi vay. Neu vay nhieu cua cai trg XH chay ra nuoc ngoai gay ra tinh trang mat ANQP.
- Phat hanh tien jay: day la jai fap cap bach tinh the khi ko the sd duoc cac bien fap #
> Uu diem: de thuc hien, giai quyet kip thoi nhanh trong khi co nhu cau
> Nhuoc djem: de dan den tinh trang lam phat trg nkt, dan den ja ca tang a/huong den doi song XH. Lan cho nkt dinh don jam sut.
è Do do de giai quyet van de BCNSNN dung bien phap nao cung co nhuoc diem, van de la phai lua chon jai fap thich hop co it tac hai nhat va mang lai nhieu loi ich nhat.

Cau 5: Hoat dong taj chjnh DN tac dong ntn den hjeu qua SXKD cua cac DN?

+ K/n DN: DN la 1 to chuc co ten jeng,co taj san co tru so jao djch on djnh dc dag ky kjnh doanh theo quy djnh cua phap luat nham muc djch thuc hjen cac hoat dong KD
+ K /n TCDN: la he thong cac quan he kt trg pp cac. NTC gan ljen voj qua trjnh tao lap va sd cac quy tt trg hoat dong sxkd cua DN nham dat toj muc tjeu nhat djnh
+ Vj trj cua TCDN: la khau co so cua HTTC ,hoat dong chu yeu cua TCDN la vjec huy dong von duoj nhjeu hjnh thuc de dau tu vao qua trjnh SXKD. Thong qua vjec sd von do tao thanh nhung NTC moj de bu dap CF va phan phoj ket qua SXKD vao cac quy de co the quay vong von,month rong hd SXKD de co them nguon von de dau tu va co them nguon von. Muc tjeu doanh loj va hd TCDN tac dong nang co ,dat muc tjeu doanh loj cang lon cang tot
+ Vai tro cua TCDN:
_ TCDN la cong ca de khai thac thu hut cac NTC dap ung cho nhu cau dau tu va p/trien cua DN
- XD phuong an kinh doanh co hieu qua
- Xac dinh chinh xac nhu cau von can duoc dau tu
- Lua chon nguon tai cho phu hop
- Phai sd linh hoat nguon tai cho
_ La cong cu de sd von 1 cach tiet kiem va hieu qua
- lua chon phuong an kinh doang phu hop voi thi truong
- xac dinh co cau von phu hop
- day manh toc do luu chuyen cua von
- tang cuong cong tac kien tra jam sat tranh that thoat lang phi
_ La don bay kich thich va dieu tiet SXKD
- xac dinh 1 gia mua hop ly khi thu hut cac yeu to dau vao cua SX
- xac dinh 1 gia ban hop ly khi cung cap cac sp hang hoa dau ra
- sd don bay loi ich de tac dong truc tiep toi cac chu the co lien quan tu do thuc day sx p/trien
_ La cong cu de kiem tra va hieu trinh cac HDSXKD cua DN
- xay dung he thong chi tieu TC phu hop
- duy tri thuong xuyen co le lep hd phan tich kinh te TC trong DN
+ Moj hd cua TCDN tac dong den hjeu qua KD cua DN thong qua pp thu nhap va LN the hjen o 1 so khja canh sau:
- Dam bao hd von day du, kip thoj cho hdkd cua DN . De thuc hjen moj qua trjnh KD truoc het DN faj co. VKD. Vaj tro cua TCDN dc the hjen la xac djnh dung dan nhu cau von can thjet cho Hd cua DN trg tung thoj ky. Tjep do faj lua chon cac phuong phap va hjnh thuc huy dong von thjch hop dap ung kjp thoj nhu cau von de hd cua DN dc thuc hjen 1 cach nhjp nhang, ljen tuc voj. CF hoat dong von thap nhat. Day cung la 1 trg nhung yeu to quan trong quyet djnh toj. HQKD cua DN.
- To chuc va sd von tjet khjem hjeu qua
O
. Vjec to chuc va sd von tjet kjem va hq dc coj la nhung dkjen ton taj va phat trjen cua DN. Thond qua vjec danh ja va lua chon du an dau tu,chon ra nhung du an dau tu toj uu, lua chon va huy dong nguon von co loj nhat cho Hd. Sxkd, bo chj cgo cau von hop ly,su dung cac bjen fap de tang nhanh vong quay cua von , nang cao kha nang sjnh loj cua vkd. Tcdn da dup DN co huong dj dung dan trg cong vjec to chuc, sd von tjet kjem va hq cho DN,
- Don bay kjch thjch va djeu tjet KD: TCDN thong qua vjec tao ra suc mua hop ly de thu hut von dau tu lao dong, vat tu , dich vu dong thoj xac djnh ja ban hop ly khj tjeu thu hh, cung cap djch vu va thong qua hd pp thu nhap cua DN, pp quy khen thuong, quy luong...dup DN co co cau von hop ly, day manh hdsxkd, thu. LN cao va co co che pp 1 cach hop ly de djeu tjet vjec KD cua hjeu qua.
- Gjam sat, kjem tra chat che hdkd cua dn
Tjnh hjn TC cua DN fan anh thuc chat moj hdkd cua DN. Thong qua cac chj tjeu TC ma cac quan ly DN re rang nhan thay thuc trang qua trjnh KD cua DN,fat hjen kjp thoj nhung vuong mac ton taj de dua ra nhunh quy djnh djeu trjnh cac Hdkd nham dat toj muc tjeu da djnh.
--> Tu nhung fan tjch tren ta thay: HDTCN tac dong tjch cuc hay tjeu cuc toj hqkd cua DN la tuy thuoc vao nhan thuc cua moj DN doj noj moj ljnh vuc chj tjeu hay moj truong KD cua TCDN. Du xet o ljnh vuc nao dj nua hd cua tcdn cung dup cho vjec KD cua DN thuan loj va Hjeu qua hon

Câu 7: Phân tích các n tố ảnh hưởng tới quá trinh huy động vốn của DN?
* K/n DN: DN la 1 to chuc kt co ten rieng, co tai san, co chu so giao dich ko on dinh duoc dang ky kinh doanh theo quy dinh cua PL nham muc dich thuc hien can HDKD
_ Muon tien hanh HDSXKD DN can fai co von ban dau de mua sam nhung yeu to can thiet nhu: TLLD, DTLD va SLD .
_ DN muon SXKD co hieu qua thi von fai duoc cung cap day du, kip thoi. Do do DN fai huy dong von = nhieu cach # nhau.
* Cac nhan to anh huong toi viec Huy dong von.
_ Hinh thuc Phap ly to chuc cua DN: moi Dn # nhau deu co hinh thuc huy dong von # nhau. Co 6 loai hinh DN do la “ DNNN, DNTN , Cty CP, Cty TNHH, DN 100% von Nuoc ngoai, DN lien doanh”
Cac DN nay deu co the huy dong von qua NH
Cac Cty TNHH khong duoc phat hanh CP nhung duoc phet Phat hanh TP de huy dong von
Doi voi cac DN tu nhan, cty lien doanh ko duoc phep phat hanh bat cu 1 thu CK nao de huy dong von
_ Dac diem kinh te ky thuat cua cac nganh kinh doanh: anh huong toi viec huy dong von
+ Doi voi nhung nganh, nhung DN huy dong co tinh chat thoi vu thi chu yeu von huy dong qua NH.
+ Doi voi nhung DN hd o nhug nganh doi hoi quy mo von lon se phai hd von nhieu hon.
_ Moi truong KD: la tat ca cac yeu to ben ngoai a/huong thoi SXKD cua DN nhu dieu kien ve kt, thi truong, lai suat, co so ha tang,…
+ TTTC,TT hang hoa fat trien tao dieu kien thuan loi cho DN huy dong von tu ben ngoai cung nhu viec mua vat tu, thiet bi….va ban hang hoa duoc re rang.
+ Gia ca, lai suat de anh huong toi su tang jam ve CF TC va hap dan cua cac hinh thuc tai tro # nhau
+ Chinh sach kt va Tc cua NN doi voi DN cung nhu khuyen khich dau tu, chinh sach thue…phu hop se co tac dong on dinh moi truong kt vi mo, tao dieu kien cho cac DN dau tu p/trien, sd von tiet kiem va co h/q.
+ Moi truong phap ly: cong bang , binh dang, canh tranh cho cac DN thuoc cac thanh phan kt trong va ngaoi Nuoc.
+ Muc do mao hiem cua DN: DN nhan muc rr cao thi se day ty le vay no len lam cho huy dong von = vay no tang.

Câu 9: SS VCĐ và VLĐ
* VLD la bieu hien = tien cua toan bo TSLD trong DN p/vu cho qua trinh SXKD cua DN
* VDC la bieu hien = tien toan bo TSDC trong DN p/vu cho qua trinh SXKD cua DN
* Giong nhau:
_ deu la nhung bo phan cau thanh nen VKD cua DN
_ deu la bieu hien =tien toan bo ts trong DN phuc vu cho qua trinh SXKD cua DN
_ luon duoc bao toan va p/trien trong suot qua trinh kinh doang
* Khac nhau
Tieu de
VLD
VCD
1. K/N
VLD la bieu hien = tien cua toan bo TSLD trong DN. ( TSLD la nhung doi tuong ld va cong cu ld co gia tri nho, thoi gian sd ngan thuong la < 1 nam)
La bieu hien = tien cua toan bo TSCD trg DN .(TSCD cua DN la toan bo tu lieu ld co g/tri lon thoi gian sd dai thuong la > 1 nam)
2. Noi dung
Tham gia vao 1 chu ky SXKD va chuyen het 1 lan vao gia thanh s/p voi g/tri cua TSLD (TSSLD bao gom TSLD trg l/thong va TSLD trg SX
Tham gia vao nhieu chu ky SXKD va chuyen dan tung phan vao gia thanh SP tuong ung voi phan gia tri HMTSCD (TSCD bao gom TSCD huu hinh va vo hinh)
3. Dac diem chu chuyen
Sau moi chu ky SXKD VLD dc chuyen dich toan bo 1 lan vao g/tri SP tao ra va dc thu hoi toan bo 1 lan sau khi ban hang, thu tien ve va ket thuc 1 vong tuan hoan
Tham gia nhieu chu ky SXKD va chuyen dan tung fan vao gia thanh SP tuong ung vi fan g/tri HMTSCD. Khi het thoi gian sd g/tri cua no duoc thu hoi ve du? Thi VDC moi hoan thanh1 vong luan chuyen
4. Danh gia h/qua sd
Sd toc do chu chuyen VLD
Sd hieu suat sd TSCD
5. Bien phap quan ly
Tien hanh phan loai VLD, xac dinh chinh xac so VLD trg qua trinh KD, khai thac tot VLD
Lap quy KHTSCD danh ja va danh ja lai g/tri TSCD thuong xuyen, chon pp khau hao thich hop

Đặc điểm so sánh
Vốn cố định
Vốn lưu động
Khái niệm
Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp
Là biểu hiện bằng tiền
Hình thái biểu hiện ở mặt hiện vật
TSCĐ. Vốn cố định là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm các TSCĐ của doanh nghiệp. Qua mỗi chu kỳ, hình thái hiện vật của vốn cố định là các TSCĐ không thay đổi.
TSLĐ. Vốn cố định là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm các TSLĐ của doanh nghiệp. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất và cuối cùng là hình thái vốn tiền tệ.
Đặc điểm tuần hoàn
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, xuất phát từ đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định.
Chỉ tham gia một chu kỳ sản xuất sản phẩm qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại theo chu kỳ.
Đặc điểm luân chuyển
Luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên nhưng phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.
Phần vốn được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm
Thời gian luân chuyển
Nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm và kết thúc vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dung. Chỉ khi giá trị của TSCĐ được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành vòng luân chuyển.
Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động mới hoàn thành một vòng luân chuyển. So với vốn cố định, vốn lưu động luân chuyển nhanh hơn.
Phương thức thu hồi vốn
Quỹ khấu hao TSCĐ. Phần giá trị hao mòn TSCĐ được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm, cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, chính là tiền khấu hao TSCĐ. Khi sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ, số tiền khấu hao được tích luỹ lại hình thành nên quỹ khấu hao TSCĐ.
Sau khi bán sản phẩm sản xuất thu tiền về thì vốn sẽ được thu hồi.
Phương thức quản lý, bảo toàn vốn
Phải gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật và giá trị của TSCĐ
Quản lý tất cả các hình thái biểu hiện của vốn.


Câu 12: SS BH KD Và BHXH?
· K/n BHKD: la phuong thuc hdkd cua cac to chuc BH nham muc dich kiem loi du tren co so huy dong cac nguon luc thong qua dong gop cua nguoi tham ja BH de lap quy BH, phoi hop va sd chung de tra tien BH boi thuong ton that cho cac doi tuong duoc BH khi co cac su co BH xay ra .
· K/n BHXH: la cac quan he kt gan lien voi qua trinh tao lap duoc ton tich dan do su dong gop cua nguoi sd lao dong va nguoi lao dong theo quy dinh cua PL, sd chung de chi tra nham thoa man quyen loi vat chat cho nguoi lao dong va ja dinh ho khi gap fai 1 so bien co lam jam hoac mat kha nang thanh toan tu thu nhap theo lao dong
* Giong nhau:
_Deu cung la 1 bo phan cua khau BH
_Deu la BH len mang cac dac diem cua BH
_ Deu la khau trung jan cua TTTC
_ vua mang tinh boi hoan vua mang tinh ko boi hoan
_ Deu co doanh thu tu truoc va CF phat sinh sau
_ Deu hd theo nguyen tac lay so dong bu so ti
_ co cung dac diem vai tro va nguyen tac HD
* Khac nhau:
Noi dung
BHKD
BHXH
1. chu the quan ly
La cty BH
La co quan BHXH
2. doi tuong tham gia
BH tai san, BH trach nhien dan su, BH con nguoi
La thu nhap cua nguoi lao dong
3. pham vi
BHKD co pham vi rong hon, co nhieu chu the # nhau va doi tuong # nhau
Pham vi cua BHXH chi la nguoi ld va ja dinh of ho
4. muc dich
Hd vi muc dich k/doanh, muc tieu la LN
Hd vi muc dich tuong ho jua cac thanh vien tham ja
5. linh vuc dau tu
Duoc phep dau tu CP,or bat dong san
Ko duoc phep dau tu CP or BDS
6. hinh thuc
1 so loai hinh Bh bat buoc, con lai da so cac SP cua BHKD la dua tren c/so tu nguyen tham ja
Mang tinh bat buoc
7. co che hinh thanh quy
VKD, doanh thu va thu nhap
Duoc ho tro tu NSNN, dong gop cua nguoi sd ld, 1 phan thu nhap cua cong nhan
8. co che sd quy


9. nguyen tac quan ly quy
Ky quy, boi thuong ton that va tra BH

An toan,nguon thu LN, phan chia va phan tan RR
Chi cac khoan tro cap va chi cho nguoi tham ja BH
Dam bao tinh luu chuyen?


Câu 13: SS CP và TP

· K/n CP: la chung khoan chung nhan so von da gop vao cty CP va quyen loi cua nguoi SH CK do doi cong ty CP
· K/n TP: la 1 loai CK no, chung nhan khoan vay do nguoi di vay fat hanh cam ket tra loi tuc va hoan tra von vay theo 1 thoi han nhat dinh cho nguoi SH CK
· K/n CK: la cac c/tu duoi dang gjat to hoac ghi tren he thong dien tu, xac nhan quyen sd hop fap cua nguoi SH c/tu do doi voi nguoi fat hanh.

* Giong nhau:
_ Deu la CK nen deu mang tat ca cong dung cua CK
_ Deu co the duoc sd lam vat the chap, tra no tien vay NH or co the mua ban chuyen nhuong
_ Deu la phuong tien huy dong tap chung nguon Tc
_ Deu la phuong tien de huy dong va de tien hanh SXKD
_ Deu la phuong tien de phan phoi NTC giua cac khu vuc va cac nganh trong nkt
_ Deu la cong cu kiem loi doi voi nguoi co tien mua CP or TP, nguoi SH duoc huong loi nhuan tu CP va TP
* Khac nhau:

Noi dung
CP
TP
1. k/n
La CK von, chung chi gop von
La CK no , chung chi ghi nhan no
2. chu the phat hanh
Cty CP, NHCP,Cty BH co phan phat hanh
NN, to chuc TC, DN( co nhieu chu the phat hanh)
3. thoi han
Khong xac dinh, gan lien voi su ton tai cua Cty CP
Luon xac dinh thoi han, chu the phat hanh phai thanh toan ca goc + lai duoc ghi tren TP
4. muc dich
Phat hanh CP de tang von tu co( VCSH)
Phat hanh de bo sung nguon von tin dung
5. cac loai
CP thong thuong. CP uu dai
TP chinh phu, TP DN, TP ngan hang, TP cac to chuc TC
6. quyen
- NN co quyen dieu hanh Cty (CPUD), CD thuong co quyen dieu hanh , bo phieu bau hoi dong quan tri.
- co the rut van khi can(tru nguoi sang lap)
- Nguoi cho vay ko co quyen tham ja vao HDKD cua nguoi di vay
- ko duoc rut von tu do
7. do RR
Cao hon vi thoi han ko xac dinh, va gan lien voi su ton tai cua Cty nen chiu a/huong cua nhieu n/to
Thap hon vi thoi han xac dinh nen chiu a/h? cua it nhan to hon
8. loi tuc duoc huog
Theo dinh ky nhat dinh
Tra 1 lan khi het han TP
9. loi nhuan mang laj cho chu SH
Cao hon vi RR cao hon
Thap hon

* Vai tro cua tung cong cu doi voi su p/trien kt cua nuoc ta
_ CP huy dong von dau tu dai han voi thoi han ko XD. La phuong thuc hinh thanh tang them von tu co cua Cty CP
_ TP huy dong von dai han co thoi han XD thuc hien de tang von dau tu cho nhung cong trinh lon co trong diem…bu dap thieu hut NSNN
_TP huy dong von dau tu ngan han de bu dap nguon NSNN thuc hien c/sach tien te khac phuc lam phat dam bao khoi luong tien te hop lay trong luu thong

Câu 14: SS sự khác nhau giữa TTV và TTTT .giữa TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp?
* K/n:
+) TTTC: la thi truong ma o do dien ra cac hd trao doi, mua ban quyen sd cac NTC thong qua nhung phuong thuc jao dich va cong cu TC nhat dinh.
+) TTTT: la 1 bo phan cua TTTC duoc chuyen mon hoa doi voi cac NTC duoc trao doi quyen sd ngan han
+) TTV: la 1 bo phan cua TTTC duoc chuyen mon hoa doi voi cac NTC duoc trao doi quyen sd dai han.
+) TTCK: la 1 bo phan cua TTTC duoc chuyen mon hoa ve mua ban cac CK ngan han, trung han va dai han
+) CK: la cac chung tu duoi dang jay to hoac ghi tren he thong dien tu, xac nhan quyen sd hop phap cua nguoi so huu cung tu do doi voi nguoi phat hanh.
+) TTCK so cap: la thi truong phat hanh cac loai chung khoan. No cho phep cac chu the can NTC tiep can duoc cac NTC = viec phat hanh cac CK moi, nhung ban chung khoan cho nguoi dau tien mua no. thi truog nay chi hoat dong khi co dot phat hanh Ck moi.
+) TTCK thu cap: la thi truong luu thong, mua di ban lai cac CK da duoc phat hanh o TTCK so cap lam thay doi quyen so huu CK.

* So sanh sự giống và khac nhau giữa TTTT và TTV
+ Giong nhau:
- deu la 1 bo phan cua TTTC
- deu la loi dien ra cac hoat dong mua ban quyen sd von
- cong cu deu la CK co ja
- deu duoc phat hanh do yeu cau khac quan cua su p/trien nkt thi truong, cac thi truong nay deu ra doi jua tren nhung k/kien nhat dinh
- dan NTC tu n~ chu the co kha nang cung ung NTC den nhung chu the can NTC
- cung cap K/nang thanh toan cho cac CK
- cung cap thong tin kinh te va danh ja ja trin cua DN
- huy dong, thu hut cac NTC trong va ngoai nuoc gop phan tai tro cho nhu cau p/trien kinh te XH khuyen khich tiet kiem va dau tu
- thuc day nang cao h/qua sd NTC
- deu thuc hien chinh sach TC, c/sach tien te cua NN
+ Khac Nhau
noi dung
TTTT
TTV
1. KN
TTTT la 1 bo phan cua TTTC duoc chuyen mon hoa doi voi cac NTC duoc trao doi quyen sd ngan han
TTV la 1 bo phan cua TTTC duoc chuyen mon hoa doi voi cac NTC duoc trao doi quyen sd dan han
2. doi tuong
La quyen sd cac NTC co thoi han sd ngan (<1 nam)
La quyen sd cac NTC co thoi han sd dai (>1 nam)
3. cong cu
La cac nguon CK ngan han nhu: tin phieu, thuong phieu,chung chi tien gui ngan han
La cac CK trung va dai han ma chu yeu la CP va TP
4. chu the
Bao gom: NHTW, NHTM, KBNN, nguoi dau tu, nguoi KD va nguoi moi gioi
B/gom: cac DNNN,cac to chuc TCTD, cac HGD, va cac nha dau tu
5. cac bo phan chu yeu cua thi truong
b/gom : thi truong cho vay NH truc tiep, thi truong hoi doai jao dich va cac loai ngoai te,thanh toan nien NH,TTCKNH
Thi truong nay cho vay dai han truc tiep, TTTD thue mua, TTCK trung va dai han
6. hinh thanh
Truoc thi truong von
Sau
7. muc do RR
thap
Cao
8. pham vi khung hoang
hep
rong
Đặc điểm so sánh
Thị trường tiền tệ (TTTT)
Thị trường vốn (TTV)
Khái niệm
TTTT là một bộ phận của thị trường tài chính được chuyên môn hoá đối với các nguồn tài chính được trao quyền sử dụng ngắn hạn.
TTV là một bộ phận của thị trường tài chính được chuyên môn hoá đối với các nguồn tài chính được trao quyền sử dụng dài hạn.
Sự giống nhau

Bộ phận cấu thành của TTTC
- Đều là một bộ phận của thị trường tài chính,
Công cụ mua bán
- Chứng khoán
Đối tượng
- Quyền sử dụng các nguồn tài chính
Chủ thể tham gia
- Chủ thể tham gia trên thị trường là các NHTM, tổ chức tín dụng khác như quỹ đầu tư, công ty tài chính, quỹ bảo hiểm,…; người môi giới; chuyên gia tài chính; người đầu cơ; người kinh doanh chênh lệch giá,…

Vai trò
- Tạo điều kiện huy động các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước để phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, góp phần tăng năng suất và hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế.

- Là kênh dẫn vốn từ chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi đến các chủ thể cần vốn để hoạt động SXKD, tiêu dùng,…

- Giúp NHTW thực hiện CSTT quốc gia.
Sự khác nhau
Sự ra đời
TTTT ra đời sớm hơn so với TTV, xuất phát từ nền kinh tế trước còn kém phát triển, nhu cầu về đầu tư cũng như tiết kiệm của dân cư chưa cao, chủ yếu là nhu cầu vốn ngắn han. Sau đó cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá dẫn tới nhu cầu về vốn lớn do đó, đã xuất hiện TTV.

Thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính
Thời hạn ngắn, dứoi 1 năm (1 đêm – 12 tháng)
Thời hạn dài, trên 1 năm
Công cụ tài chính lưu thông
- Tín phiếu Kho Bạc, Tín phiếu NHNN.
- Thương phiếu
- Chấp nhận của ngân hàng (Bas)
- Chứng chỉ tiền gửi (CDs)
- Hợp đồng mua lại, hợp đồng mua lại ngược (Repo, Repos)
- v..v

- Cổ phiếu
- Trái phiếu
Tính lỏng (tính thanh khoản) của công cụ
- Tính lỏng cao (khả năng chuyển đổi ra tiền mặt nhanh nhất với chi phí thấp nhất) thông qua việc chuyển đổi chứng khoán ra tiền mặt, đảm bảo khả năng đầu tư và khả năng thăng bằng trong quan hệ cung – cầu vốn ngắn hạn.
Tính lỏng thấp hơn so với TTTT
Mức độ rủi ro
- Thấp do khả năng thanh khoản của các công cụ tài chính cao hơn so với TTV
- Cao hơn so với TTTT
Lợi tức
- Thấp
- Cao hơn so với công cụ của TTTT do độ rủi ro cao hơn.
Giá cả của các công cụ tài chính
- Biến động giá không lớn do thời hạn ngắn nên lãi suất không dao động mạnh so với dài hạn
- Biến động lớn hơn do tính chất dài hạn của các công cụ.
Mục đích
- Trọng tâm của TTTT là cung cấp phương tiện giúp cá nhân, doanh nghiệp điều chỉnh tình hình thanh khoản thực của họ theo số lượng tiền mong muốn
- TTV gắn bó gần gũi với tiết kiệm và đầu tư, đáp ứng vốn cho nhu cầu đầu tư dài hạn của Chính phủ, doanh nghiệp, hộ gia đình,…
+ Moi quan he:
- Su p/trien manh me cua TTTT se thuc thay su p/trien cua TTV
- Co the sd NTC ngan han cua TTTT trg d/kien cho fep de cung cap cho TTV NTC dai han
- Su p/trien cua TTV se kich thich va gop phan lam cho TTTT p/trien
- Su bien dong cua thi truong nay keo theo su bien dong cau thi truong kia
*) So sỏnh sự khác nhau giữa TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp.
+ Giong nhau:
- Deu la 1 bo phan cua TTCK
- Doi tuong mua ban deu la quyen sd cac NTC
- Cong cu deu la cac CK
- Deu tao cho cung cau NTC gap nhau de dang
+ Khac nhau:
Noi dung
TTCK so cap
TTCK thu cap
1. thoi gian
Xuat hien truoc
Xuat hien sau
2. cong cu
Cac CK moi phat hanh
Cac CK da duoc phat hanh tren TTCK so cap
3. dac diem
Hoat dong khong thuong xuyen, lam tang them von dau tu trg nkt
Hoat dong thuong xuyen, ko lam tang them von trong nkt ma chi lam thay doi quyen so huu CK
4. chu the
B/gom: cac chu the can NTC, Chu the cung ung NTC, chu the moi joi
B/gom: noi dau tu, cac to chuc quan ly giam sat t/truong, nguoi moi joi CK,so jao dich CK va 1 so cac to chuc #
5. co che hoat dong
Theo thuong thuc uy thac, dau ja
Cung cap lenh mua, lenh ban CK va cac phuong thuc jao dich

Tiêu thức so sánh
TTCK sơ cấp
TTCK thứ cấp
Khái niệm
TTCK sơ cấp là thị trường phát hành chứng khoán
TTCK thứ cấp là thị trường lưu thông mua đi bán lại chứng khoán đã phát hành ở TTCK sơ cấp
Quan hệ
Quan hệ giữa chủ thể cần nguồn tài chính với chủ thể cung ứng nguồn tài chính, tức là mối quan hệ giữa người phát hành và nhà đầu tư
Quan hệ giữa người đầu tư với người đầu tư
Chức năng người môi giới
Người môi giới làm bảo lãnh
Người môi giới làm môi giới
Cơ chế hoạt động
Theo cơ chế phát hành: trực tiếp, uỷ thác, đấu giá thực hiện qua các hợp đồng
Theo cơ chế ghép lệnh đấu giá là chủ yếu, thực hiện thông qua lệnh mua, lệnh bán chứng khoán.
Giá cả
Là lợi tức chứng khoán
Là thị giá chứng khoán
Chức năng
Dẫn vốn vào nền kinh tế làm tăng vốn đầu tư
Lưu thông chứng khoán nhưng không làm tăng vốn đầu tư vào nền kinh tế
Mức độ
Diễn ra không thường xuyên
Diễn ra thường xuyên liên tục
Tính luân chuyển
ít linh hoạt
Linh hoạt do tính thanh khoản của các chứng khoán
Thu nhập người đầu tư
Lợi tức chứng khoán mà người phát hành trả cho nhà đầu tư
Chênh lệch thị giá chứng khoán
-Tính đầu cơ
-Thoi gian


-Thấp
-

Cao

+ Moi quan he giua 2 thi truong
- Co TTCK so cap moi co TTCK thu cap. TTCK so cap tao ra cong cu cho TTCK thu cap. Hieu qua hoat dong cua TTCK so cap phu thuc rat lon vao su to chuc h/dong cua TTCK thu cap. k/nang thanh khoan cang cao bao nhieu tren TTCK thu cap thi viec phat hanh CK tren TTCK so cap cang thuan loi,cang tap chung duoc NTC nhan roi de cung cap cho cac h/dong cua KTXH.
- Co che h/dong cua TTCK thu cap tao ra k/nang thah khoan cao cua cac CK tao dieu kien cho cac nha dau tu chuyen huong sd cac NTC tu linh vuc nay sang linh vuc #, khu vuc nay sang khu vuc #, thi ja CK duoc xac dinh tren TTCK thu cap se thuc day TTCK so cap p/trien ( phat hanh nhieu loai CK moi)
- 1 trg 2 thi truong nay h/dong kem h/qua se kim ham su p/trien cua thi truong kia, neu TTCK so cap h/dong kem h/qua se dan den khan hiem hanh hoa tren TTCK thu cap. Nguoc lai TTCK thu cap h/dong kem h/qua thi TTCK so cap se gap kho khan trong viec phat hanh CK moi. Vi vay p.trien TTCK voi day du 2 bo phan TTCK so cap va TTCK thu cap la can thiet doi voi nkt.
Câu 15: sự đa dạng hóa của các loại DN hiện nay ( quá CP hóa hiện nay ) ảnh ntn tới TTCK hiện nay
*K/n:
+) TTTC: la thi truong ma o do dien ra cac hd trao doi, mua ban quyen sd cac NTC thong qua nhung phuong thuc jao dich va cong cu TC nhat dinh.
+) TTCK la 1 bo phan cua TTTC duoc chuyen mon hoa ve mua ban cac CK ngan han, trung han va dai han
+) DN la 1 to chuc kt co ten jeng, co tai san co tru so jao dich khong on dinh duoc dang ky kinh doang theo quy dinh cua phap luat nham muc dich thuc hien cac hdkd
_ Cac d/kien can thiet de p/trien TTCK :
- Nkt hanh hoa p/trien, thi truong on dinh, lam phat kiem soat duoc
- Cac cong cu cua thi truong phai da dang ve hinh thuc, thoi jan, menh ja va chu the phat hanh
- Hinh thanh va p/trien cac trung jan TC( NHTM, Cty TC, Cty BH, Cty CK…)
- Xay dung hoan thien he thong phap luat va quy che can thiet cho hd va kiem soat TTCK
- Tao duoc c/so vat chat ky thuat va he thong thong tin phuc vu cho hd cua thi truong
- Co doi ngu cac nha KD, nha quan ly am hieu kien thuc thi truong va dong dao cac nha dau tu co kien thuc jam duong dau voi RR
_ Cac loai hinh DN VN hien nay:
- DNNN: nguồn vốn tự có là vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước
- DNTN:
- Cty CP: nguồn vốn ban đầu do các cổ đông hoặc thành viên đóng góp để hình thành công ty
- Cty TNHH: nguồn vốn ban đầu do các cổ đông hoặc thành viên đóng góp để hình thành công ty.
Công ty TNHH không thể phát hành cổ phiếu mà chỉ có thể phát hành trái phiếu.
- DN 100% von nuoc ngoai
- DN lien doanh
à Nhu vay su phat trien cua cac loai hinh DN se thuc day TTCK p/trien:
+ Khi các doanh nghiệp phát triển cần nhiều vốn hơn-> phát hành nhiều chứng khoán hơn-> tăng cung chứng khoán trên thị trường

+ Khi cac lai hinh DN p/trien se thuc day su p/trien cua nkt thi truong do nếu mua cổ phiếu nhiều lợi nhuận cho cổ đông nhiều thì nhà đầu tư càng muốn đầu tư vào cổ phiếu đó hơn. Mặt khác, khi mà doanh nghiệp làm ăn có lãi-> lúc này tn của người lđ tăng-> nhiều tiền hơn người ta sẽ đầu tư vào chứng khoán nhiều hơn-> tăng cầu chứng khoán trên thị trường.
+ Cac DN p/trien can von lon nen fai co nguon cung von lon, dong thoi trg cac DN cu la nhung nguoi cung ung von tao len su da dang, dan sen va hinh thanh len TTTC
+ Khi cac DN p/trine, phần tiền dành ra để đầu tư ra bên ngoài nhiều hơn-> se co nhieu hinh thuc huy dong von khac nhau trong do co phat hanh CP, TP…lam cho cong cu (hh) tren TTCK da dang, nhieu chung loai, nhieu hinh thuc noi dung, menh ja, thoi jan…no thuc day TTCK p/trien
+ Khi co cac loai CP, TP da dang tren thi truong se lam cho nguoi dau tu co nhieu co hoi lua chon dau tu nham thu loi cung nhu muc do RR# nhau lam cho hoat dong cua TTCK soi dong va fong fu

Thứ Hai, 24 tháng 5, 2010

a. Vì sao đường IS có độ dốc hướng xuống và đường LM có độ dốc hướng lên?
b. Liệt kệ các yếu tố tác động có thể có thuộc về chính sách và không thuộc về chính sách làm dịch chuyển đường IS và đường LM?
c. Ý nghĩa kinh tế của điểm cân bằng trong mô hình IS-LM?

Gợi ý:
Mô hình IS-LM cho chúng ta một cách nhìn chi tiết hơn về những điều ẩn chứa phía sau tổng cầu. Nó tách tổng cầu thành hai thị trường cấu thành: thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ. Thị trường hàng hoá tóm tắt bằng đường IS và thị trường tiền tệ biễu diễn bằng đường LM. Có một số ưu điểm của cách phân tích này: (1) thứ nhất, chúng ta có thể nhận định về hai thị trường một cách tách biệt; (2) thứ hai, chúng ta có thể xác định lãi suất một cách dễ dàng; (3) thứ ba, chúng ta có thể xem xét và phân biệt tác động của hai chính sách tài khoá và tiền tệ.

a. Vì hai đường IS và LM được vẽ trên cùng toạ độ (Y, r) nên để xem xét hướng dốc lên của LM và hướng xuống của IS, chúng ta tìm quan hệ giữa Y và r (với các yếu tố khác trong phương trình của IS và LM cho trước):

• Đường IS có độ dốc âm: tăng (giảm) r => giảm (tăng) I => giảm (tăng) Y

• Đường LM có độ dốc dương: tăng (giảm) Y => tăng (giảm) cầu tiền L => tăng (giảm) r

b. Căn cứ vào hệ phương trình cho trước bên trên, chúng ta có các kết luận sau:

Đối với đường IS:

• Độ dốc của đường IS phụ thuộc vào độ nhạy của cầu đầu tư so với lãi suất, thể hiện qua d và khuynh hướng tiêu dùng biên b. (d càng lớn, đường IS càng thoải; b càng lớn đường IS càng thoải).

• Sự dịch chuyển đường IS phụ thuộc vào G và T. Hay chính sách tài khoá làm dịch chuyển IS. Như tăng G (giảm T), IS dịch sang phải.. Ngoài ra, các cú sốc ngoại sinh cũng làm dịch chuyển IS, như niềm tin của người tiêu dùng và nhà đầu tư dẫn đến tăng I và C ngoại sinh làm dịch chuyển IS sang phải.

Đối với đường LM:

• Độ dốc của đường LM phụ thuộc vào độ nhạy của cầu tiền theo thu nhập e, và độ nhạy của cầu tiền theo lãi suất f. (e càng lớn LM càng dốc và e càng lớn có nghĩa là đường L(Y, r) dịch chuyển nhiều khi Y thay đổi; f càng lớn LM càng thoải).

• Sự dịch chuyển đường LM phụ thuộc vào M/P. Chính sách tiền tệ làm dịch chuyển đường LM. tăng M làm dịch chuyển LM sang phải. Các cú sốc ngoại sinh đối với cầu tiền làm dịch chuyển LM, như tăng cầu tiền ngoại sinh làm dịch LM hướng lên sang trái.

c. Cân bằng kinh tế vĩ mô trong mô hình IS-LM có thể được tóm tắt qua hai mối quan hệ giữa khu vực thực (hàng hoá hay sản xuất) và khu vực tài chính (tiền tệ):
• ∆MS => ∆r => ∆I => ∆AD => ∆Y và
• ∆Y => ∆MD => ∆r

Cả hai khu vực thực và khu vực tài chính đồng thời đạt trạng thái cân bằng khi mà ứng với một mức lãi suất tại đó tổng chi tiêu dự kiến bằng với sản lượng. Mức sản lượng duy nhất này cũng bằng với tổng thu nhập mà tại đây cầu tiền bằng với cung tiền tại mức lãi suất cân bằng bên trên. Ví dụ qua hình vẽ sau đây:


Điểm cân bằng A, kết hợp (YA, rA) xác lập trạng thái cân bằng. Tại đây, các cá nhân trong xã hội cân bằng trong việc phân bổ của cài của họ giữa các loại tài sản (như tiền và trái phiếu...) và cân bằng phân bổ thu nhập của họ cho các loại chi tiêu khác nhau (C, I...)

Thứ Năm, 20 tháng 5, 2010

1) Is balance sheet is a report cash inflow?
No, balance sheet is the record of a company’s asset and liability.
2) Is an income statement a report flow?
No. income statement is a simple and straightforward report on a business’ cash-generating ability
Flow report is a
3) How many function of a central bank?
There are four functions of a central. The first one is actually to implement monetary policy. The second one is exchange rate supervision. The third main task is the commercial bank supervision, the fourth main task of the central bank would be to act as a lender of last resort in case.
*) what is the first function?
The first function of a central bank is actually to implement monetary policy. There are roughly three ways to do it. First setting interest rate ceilings and floors which means limiting, upwards or downwards, the fluctuations of the interest rate. The second way to implement monetary policy is simply printing money, or destroying it-coins, banknotes. The third one which is a bit more modern, is those open-market operations, which are simply buying and selling government bonds to and from commercial banks.
*) what is the second function?
The second one is exchange rate supervision, mainly for floating exchange rates but one should not forget that even for fixed exchange rate the central bank still has to make sure that it has enough reserves to counteract any upswing or downswing of this exchange rate.
*) what is the third function of a central bank?
The third main task is the commercial banks supervision. The commercial banks have enough liquidities, for instance, to avoid any bank run.
*) what is the fourth function of a central bank?
The fourth function task of the central bank would be to act as a lender of last resort in case, actually, one of these commercial banks goes bankrupt and the investors, the people putting money in the bank, have to get back their money.
The purpose of accounting is that its provides a financial picture of a business firm.
As we examine the detail of the financial accounting process, it is very important to keep in mind the objective toward which the process is aimed: the preparation of these three financial statements.
GAAP is mean: generally accepted accounting principles: các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung.

Thứ Hai, 17 tháng 5, 2010

Chuyên đề 2: mâu thuẫn trong công thức chung của TB và mối quan hệ giữa mau thuẫn trong công thức chung đó với hàng hoá sức lao động?- 3 điều kiện để tiền tệ chuyển hoá thành TB:
Tiền tệ là sản phẩm cuối cùng của lưu thong hàng hoá nhưng lại là hình thức biểu hiện đầu tiên của mọi tư bản. mọi tư bản đều xuất hiện dưới một lượng tiền nhất định nhưng không phải tiền tệ nào cũng trở thành TB. Muốn tiền tệ trở thành TB phải có đầy đủ 3 điều kiện sau:
+ ĐK 1: phải có 1 số lượng tiền đủ lớn. phụ thuộc vào tính chất ngành nghề, thời đại hay tiens bộ kỹ thuật .
+ ĐK 2: Tiền phải đi vào hoạt động trong lưu thong.
+ ĐK 3: Phải sử dụng nhằm mục đích bóc lột sức lao động làm thuê để mang lại tiền tệ phụ thêm cho người sở hữu nó.
- Công thức vận động T- H- T’ để đạt được mục đích của mình là giá trị và giá trị thặng dư tăng lên mãi mãi thì tiền tệ với tư cách là tư bản phải vận động theo CT: T_H_T’_H__T”…H_Tn’
- Phân tích mâu thuẫn trong công thức chung của CNTB
Mác khái quát:
- Sự chuyển hoá của tiền tệ thành tư bản vừa diễn ra trong lưu thong vừa không diễn ra trong lưu thong
- GT,GTTD được sinh ra trong lưu thong đồng thời lại không sinh ra trong lưu thong vì:
Nhìn vào sự vận động của tiền tệ với tư cách là TB ta thấy tiền ứng trước, twcsc là khoản tiền bỏ vào lưu thong, khi trở về tay chủ của nó thì sẽ tăng thêm 1 lượng nhất định. Điều đó làm cho các nhà kinh tế học cho rằng: Lưu thong tạo ra gí trị và giá trị tăng thêm.
Theo Mác trong lưu thong dù trao dổi ngang giá hay không ngang giá cũng không tạo ra giá trị mới. Do đó, cũng không tạo ra giá trị thặng dư mà chỉ đơn thuần làm thay đổi hình thái giá trị bởi vì trong lưu thong không hề để ra một nguyên tử giá trị nào. Tức là lưu thong không tạo ra giá trị mới
Nhưng nếu người có tiền không tiếp xúc gì với lưu thong tức là đứng ngoài lưu thong, thì cũng không thể làm cho tiền của mình lớn lên được hay không thể tạo ra giá trị mới.
KL: Sự chuyển hoá của tiền tệ thành TB vừa được tiến hành trong lưu thong vừa tiến hành trong lưu thong vừa không tiến hành trong lưu thong. Đó là mâu thuẫn trong CTC của TB.
- Mối quan hệ giữa mâu thuẫn trong CTC của TB với hàng hoá sức lao động:
+ Hàng hoá sức lao động là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của TB vì: khi nhà tư bản thuê công nhân để lao động thì chính trong quá trình tiêu dung cho sản xuất thì GT sử dụng của HH slđ có điểm đặc biệt luôn luôn tạo ra 1 lượng giá trị mới lớn hơn GT bản than slđ và phần đó là GTTD và bị nhà Tb chiếm không.
VD: quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư:
Nhà tư bản sản xuất sợi đầu tư tư bản:
Mua 1 kg bong-> 10 đơn vị tiền tệ
Hao phí máy móc-> 5 đơn vị tiền tệ
Thuê slđ/lđ/cn/ngày-> 3 đơn vị tiền tệ
 tư bản ứng trước: 18 đơn vị tiền tệ.
Đưa ra 2 giả định:
- Khi mua sắm các yếu tố sản xuất đúng GT
- Khi sản xuất tiêu hao về máy móc, thiết bị nguyên liệu và slđ đúng định mức KT-KT
Sản xuất diễn ra:
Nhờ lđ của cn đã dịch chuyển 1 kg bông thành 1 kg sợi= 10 đơn vị tiền tệ. hao phí máy móc cho 1 kg sợi = 5đơn vị tiền tệ, 1h lao động của cn= 1h lđ* 0,5 đơn vị tiền tệ* 6h lđ đầu= 3 đơn vị tiền tệ.
Nếu quá trình lao động dừng ở đây: GT SP = 18 đơn vị tiền tệ. Công nhân mới chỉ làm ra 1 lượng cho chính công nhân.
Để thực hiện mục đích của mình nhà TB bắt công nhân lđ thêm 6h sau:
Nhà TB đầu tư: 1kg bong= 10 đơn vị tiền tệ, hao phí máy móc= 5 đơn vị tiền tệ
Như vậy tổng số thời gian người công nhân lao động là 12h ( 6 giờ lao động đầu là thời gian lao động tất yếu, 6h lao động sau là thời gian lđ thặng dư) sản xuất 2kg sợi= 36 đơn vị tiền tệ trong đó TB ứng trước là 33 đơn vị tiền tệ. Vậy 33 TB ứng trước đã chuyển hoá thành 36 đơn vị tiền tệ, đã đem lại 1 GTTD là 3 đơn vị tiền tệ. Do đó, tiền tệ ứng ra ban đầu đã chuyển hoá thành TB 2kg sợi = 30c+ 3V+ 3m
2) Phân tích hàng hoá sức lao động và so sánh với hàng hoá thong thường:
2.1: ĐN: SLĐ là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
2.2: điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá: Trong bất cứ xã hội nào, sức lao động cũng là điều kiện cơ bản của sản xuất. Nhưng sức lao động không phải bao giờ cũng là hàng hoá, nó chỉ biến thành hàng hoá trong những điều kiện lịch sử nhất định, những điều kiện đó là:
Thứ nhất: người lao động được tự do về than thể, là người sở hữu năng lực lao động của mình và có như vậy họ mới bán được sức lao động
Thứ hai: người lđ bị tước đoạt hết TLSX, không có gì để bán buộc phải bán sức lao động
2.3: Phân tích hai thuộc tính của hh slđ
Hàng hoá sức lđ có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
a) Giá trị hh slđ: về mặt lượng, lượng giá trị hàng hoá slđ được đo bằng thời gian lđ cần thiết, để sx và tái sx slđ.
Về mặt chất: chất là do lđ kết tinh nhưng không kết tinh trực tiếp mà kết tinh gián tiếp thong qua việc tiêu dung những tư liệu sinh hoạt của người lđ.
Giá trị hàng hoá sức lđ là hh đặc biệt nên giá trị của nó bao hàm các yếu tố vật chất. tinh thần và lịch sử, đk hình thành giai cấp công nhân, trình độ văn minh, vị trí địa lý và đk tự nhiên.
Công thức giá trị tối thiểu hh-slđ 1 ngày 1 công nhân= 365A+ 52B+ 12C+ 4D…/ 365
A: giá trị các tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho công nhân và gia đình công nhân/ngày
B…/tuần
C…/ tháng
D…/quý
b) giá trị sử dụng hàng hoá- slđ:
- Quyền sở hữ tách rời quyền sử dụng
- GTSD của nó thoả mãn nhu cầu của nhà Tb đó là thuê công nhân để lao động.
- Nếu giá trị của sức lđ được thể hiện trên thị trường trong lưu thong thì giá trị sử dụng được thực hiện trong tiêu dung
- Con người có 2 nhu cầu: nhu cầu sx và nhu cầu cá nhân. Trong quá trình ấy giá trị sử dụng hh- slđ luôn tạo ra 1 lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản than slđ và đó là GTTD
2.4: so sánh hh slđ và hh thong thường
a) giống:
- giá trị sử dụng đều diễn ra trong quá trình tiêu dung
- lượng giá trị: đều được đo bằng thời gian lđ xh cần thiết
- đều có 2 thuộc tính là : giá trị và giá trị sử dụng
b) khác:
*hh slđ:
- quyền sở hữu và sử dụng thuộc công nhân
- kết cấu giá trị 365A+ 52B+ 12C+ 4D…/ 365
A: giá trị các tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho công nhân và gia đình công nhân/ngày
B…/tuần
C…/ tháng
D…/quý
Giá trị hh slđ do hao phí lđ kết tinh gián tiếp
Giá trị bao gồm: các yếu tố ( nhu cầu) vật chất, tinh thần. các yếu tó đó phụ thuộc vào đk l sử, trình độ văn minh.
Giá trị sử dụng :hh slđ mất đi trong quá trình tiêu dung nhưng có khả năng tái tạo trở
lại thong qua việc tiêu dung những tư liệu sinh hoạt của người công nhan.
• hh thong thường:
Người sản xuất có giá trị sử dụng, mục đích là giá trị người tiêu dung có giá trị, mục đích là giá trị sử dụng.
W= C+V+m
C: tư liệu sản xuất
V: sức lao động
m: giá trị thặng dư
Giá trị hh thong thường do hao phí lđ kết tinh trực tiếp
Giá trị bg:
Hao phí lđ vật hoá : c
Hao phí lđ sống: v+m
Giá tị sử dụng mất đi trong quá trình tiêu dung.
Câu hỏi:
Hãy phan biệt sự khác nhau : lượng giá trị hàng hoá của hh sức lao động và hh thong thường?Giá trị hh thong thường với GTHH SLĐ đều do thời gian lđ xh cần thiết sx ra nó quyết định. Tuy nhiên giữa chúng có một số điểm khác biệt sau:
• Lượng giá trị hh thong thường:
1) đơn vị đo lường giá trị: đc đo theo đơn vị thời gian lao động ( ngày, giờ…)
2) Đ/n: là số lượng lđ hao phí để sx ra hh quyết định
3) Mặt lượng: được đo bằng thời gian lđ xh cần thiết để sx ra hh quyết định
4) Mặt chất: là do lđ trừu tượng của người sx kết tinh
5) Nhân tố ảnh hưởng: thay đổi do tác động của : Năng suất lđ, CĐLĐ, Tính chất lđ là lđ giản đơn hay phức tạp.
6) Kết cấu giá trị: W= c+v+m bao gồm lđ vật hoá : c và lđ sống ( v+m)
• Lượng giá trị hh slđ:
1) được đo 1 cách gián tiếp qua việc tiêu dung những lượng, tư liệu sinh hoạt nhất định như thức ăn, quần áo, nhà ở…
2) là số lượng lđ xh càn thiết để sx và tái sx slđ
3) được đo bằng tg lđ xh cần thiết để sx và tái sx
4) là do lđ kết tinh nhưng k kết tinh trực tiếp mà gián tiếp thong qua việc tiêu dung tư liệu sinh hoạt.
5) là hh đặc biệt nên nó bao hàm các yếu tố vật chất và lịch sử. do vậy, nó phụ thuộc vào yếu tố tinh tần, lịch sử, điều kiện hình thành giai cấp công nhân, trình độ văn minh, thậm chí cả vị trí địa lý và đk tự nhiên.
6) Giá tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết tái sx slđ cho cn và gia đình cn :
Giá trị tối thiểu hh slđ/ngày/cn: 365A+ 52B+ 12C+ 4D…/ 365
Là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư cho nhà TB
3) phân tích 2 phương pháp sx ra GTTD trong TB, từ đó rút ra điểm giống và khác nhau giữa 2 phương pháp”
Hai phương pháp sx ra GTTD: - SX GTTD tương đối và SX GTTD tuyệt đối.
3.1 SX GTTD tương đối:
Định nghĩa: là GTTD thu được do kéo dài ngày lđ nhờ đó mà kéo dài thời gián lao động thặng dư.
Đ.Đ:
- cố định thời gian lao động tất yếu, kéo dài tg lđ trong ngà nhờ đó kéo dài tg lđ thặng dư.
- những giới hạn nhà TB sẽ vấp phải khi kéo dài ngày lđ:
+ Độ dài tn ngày lđ
+ Tâm sinh lý người cn
+ cuộc đấu tranh của gc cn đòi tăng lương và giảm giờ làm.
BP: để khắc phục những giới hạn trên nhà TB tăng CĐLĐ, thực chất là bắt cn ld căng thẳng hơn, khẩn trương hơn, hao phí slđ nhiều hơn nhờ đó tạo ra nhiều GTTD hơn.
Như vậy, Tăng CĐLĐ giống như việc kéo dài ngày lđ sẽ làm cho GTTD tăng lên. Như vậy phương pháp này dược sd ở giai đoạn đầu của CNTB khi mà trình độ kỹ thuật còn kém phát triển.
3.2: SX GTTD tương đối:
đ/n: là GTTD thu được do rút ngắn tg lđ cần thiết nhờ đómà kéo dài được thời gian lao động thặng dư
đ/đ:
- kéo dài tg lđ trong ngày
- thay đổi tỷ lệ phân chia
- giảm tg lđ tất yếu, tăng tg lđ thặng dư
BP: rút ngắn tg lđ tất yếu, hạ thấp giá trị slđ bằng cách tăng nslđ cụ thể là nslđ trong các ngành sx ra tlsh lien quan đến tiêu dung của cn vì vậy phương pháp này được áp dụng trong đk sx máy móc đã pt.
3.3: so sánh 2 phương pháp sx ra GTTD: a) giống:
- đều là 2 pp sx ra gttd được áp dụng trong đk của nền sx TBCN nhằm mục đích tăng tỷ suất gttd và khối lượng gttd
- đều phản ánh mqh sxhh là mqh của nhà tb bóc lột công nhân làm thuê.
b) khác:
* phương pháp SX GTTD tuyệt đối:
1 đn:….
2: đ/đ:
- cố định thời gian lđ tất yếu, kéo dài thời gian lđ trong ngày nhờ đó tăng thời gian sx gttd.
3: bp: Nhà tb kéo dài ngày lđ
4: thời kỳ áp dụng
Giai đoạn đầu của CNTB khi trình độ kỹ thuật còn kém phát triển..
• phương pháp sx gttd tương đối:
1: đn: ..
2: đặc điểm: giảm tg lđ tát yếu, kéo dài thời gian lao động trong ngày nhờ đó tăng tg lđ thặng dư.
3: nhà tư bản tăng năng suất lđ
4: áp dụng trong thời kỳ đk sản xuát máy móc đã phát triển.
Câu hỏi: tại sao nói GTTD siêu ngạch là sự biến tướng của GTTD tương đối:
GTTD tương đối là : giá trị thặng dư thu được bằng cách rút ngắn thời gian lao động cần thiết, tăng tương ứng thời gian lao động thặng dư
GTTD siêu ngạch là : phần giá trị thặng dư lớn hơn mức bình quân xã hội mà nhà tư bản cá biệt thu được, nhờ hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hoá so với giá trị xã hội của hàng hoá đó.
GTTDSN là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối, cá biệt. Do năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội, cho nên giá trị cá biệt của một hàng hoá nào đó thấp hơn giá trị xã hội của nó, nhưng khi bán hàng hoá, nhà tư bản vẫn bán ngang với giá trị xã hội. Khoản chênh lệch giữa giá trị xã hội và giá trị cá biệt của hàng hoá tạo nên GTTDSN. Nó là động lực trực tiếp thúc đẩy các nhà tư bản áp dụng những thành tựu mới của khoa học, kĩ thuật vào sản xuất, hoàn thiện công nghệ, tổ chức sản xuất và lao động. Việc sản xuất và chiếm đoạt GTTDSN là hiện tượng tạm thời; khi những thành tựu khoa học - kĩ thuật trở thành phổ biến, thì giá trị xã hội của hàng hoá sẽ giảm xuống một cách phổ biến và không còn GTTDSN. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, các tổ chức độc quyền lớn thu được lợi nhuận độc quyền cao không chỉ bằng cách duy trì giá cả độc quyền, mà còn do áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất, cho nên họ ở vào thế có lợi hơn so với các nhà tư bản vừa và nhỏ. Vì vậy, GTTDSN trở thành nguồn khá ổn định của lợi nhuận độc quyền cao. Việc đẩy nhanh sự tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong điều kiện cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại cho phép giới tư bản độc quyền thu được số lợi nhuận siêu ngạch kếch sù.
VD: ngành sx diêm
12h: 6h :TGLĐTY: m’= 100%, NSLĐ BQ: 100 bao/ giờ
6h: TGLĐ GTTD
6h: TGLĐ TY: 600 sản phẩm
6H: TGLD TD: 600 sp
12h nhà TB cải tiến pp sx: NSLĐ cá biệt= 120bao/ h
5h TGLD TY: 600sp
7h TGLDTD: 840 sp TD=> m’= 840/600*100%= 140%
m siêu ngạch= 840-600= 240 bao
suy ra: giống: - đều là sự phát triển NSLĐ người CN
- đk độ dài thời gian lđ trong ngày k đổi.
khác: nếu sx ra gttd tương đối thu được trên cơ sở tăng nslđ xh thì sx ra gttd siêu ngạch thu được trên cơ sở tăng nslđ cá biệt.

Chủ Nhật, 16 tháng 5, 2010

nguồn gốc của tư bản cho vay là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra hoạt động trong lĩnh vực lưu thông tiền tệ. sự hình thành tư bản cho vay là kết quả của sự phát triển quan hệ hàng hoá- tiền tệ đạt đến trình độ xuất hiện tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong khi lại có những người cần tư bản để mở rộng sản xuất hoặc thiếu tư bản lưu động... tư bản cho vay thực hiện vai trò môi giới giữa người cho vay và người đi vay là nơi tập chung, điều hoà, sử dụng hợp lý, có kết quả các nguồn vốn tiền tệ của xã hội, thúc đẩy quá trình tái sản xuất và quá trình xã hội hoá. Đặc điểm của tư bản cho vay là : quyền sỡ hữu tách rời quyền sử dụng, người bán k mất quyền sở hữu, giá cả do giá trị sử dụng quyết định, quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa bị che dấu. Nếu k đi vay thì nhà tư bản công nghiệp sẽ chiếm toàn bộ giá trị thặng dư bóc lột được của công nhân sản xuất, nhưng do vay vốn nên nó phải nhường một phàn giá trị thặng dư cho nhà tư bản cho vay vì đã sử dụng tư bản của họ, vậy: hoạt động trong lĩnh vực lưu thong tiền tệ, tư bản cho vay k tạo ra giá trị và giá trị thặng dư nhưng lại được phân phối giá trị thặng dư dưới hình thức lợi tức cho vay (Z). Vậy lợi tức cho vay chính là biến tướng của giá trị thặng dư, nguồn gốc của nó là do lao động làm thuê tạo ra trong quá trình sản xuất. Thực chất lợi tức cho vay biểu hiện quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa mở rộng ra trong lĩnh vực phân phối.
Nguồn gốc của tư bản thương nghiệp: tư bản thương nghiệp là cầu nỗi liền sản xuất và tieu dung, phục vụ cho quá trình thực hiện hàng hoá của tư bản công nghiệp và có vai trò quan trọng trong tái sản xuất tư bản xã hội nói chung và tư bản công nghiệp nói riêng. Tư bản thương nghiệp ứng thêm tư bản giúp nhà tư bản công nghiệp hoạt động trong khâu thực hiện giá trị thặng dư, do đó, tư bản công nghiệp không phải đầu tư bổ sung tư bản, hoặc giảm quy mô sản xuất để hoạt động lưu thong mà có điều kiện tập trung tư bản chuyên môn hoá để mở rộng sản xuất=> tư bản công nghiệp phải nhường lại một phần giá trị thặng dư cho nhà tư bản thương nghiệp. Tư bản thương nghiệp k tạo ra giá trị thặng dư, nhưng vẫn thu được giá trị thặng dư dưới hình thức lợi nhuận thương nghiệp.
So sánh xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá?
Đặc điểm Xuất khẩu tư bản Xuất khẩu hàng hoá
Định nghĩa Là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( đầu tư ra nước ngoài ) nhằm mục đích bóc lột giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản Là bán hàng hoá ra thị trường nước ngoài. ( không phải thị trường trong nước ).
Mục đích Xuất khẩu tư bản là thủ đoạn để các nước tư bản tiến hành bóc lột giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản bằng cách xuất khẩu tư bản cho vay.
Xuất khẩu hàng hóa là thủ đoạn để các nước tư bản tiến hành bóc lột các nước chậm phát triển thông qua trao đổI không ngang giá( tồn tại dưới hình thái hiện vật ).
Hình thức Những hình thức xuất khẩu tư bản:
- Xuất khẩu tư bản sản xuất: nước xuất khẩu tư bản đầu tư vốn để xây mớI hoặc mua lạI xí nghiệp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
- Xuất khẩu tư bản cho vay: nước xuất khẩu tư bản cho chính phủ hoặc tư nhân vay tiền hoặc hàng hóa, vật tư( ODA ) Những hình thức xuất khẩu hàng hoá:
Đó là việc xuất khẩu giá trị ra nước ngoài, là việc mang hàng hoá SX trong nước bán ở nước ngoài để thu lại số giá trị thặng dư được sản xuất trong nước. Thực chất đay là 1 thủ đoạn của các nước TB dung để bóc lột các nước chậm phát triển thong qua trao đổi k ngang giá.
Thời kỳ diễn ra chủ yếu Trong giai đoạn độc quyền
Điều kiện áp dụng - một số nước lạc hậu về KT hiện đang thiếu tư bản ( vốn), mặt khác tiền lương thấp và nguyên liệu rẻ.
- Ở một số nước phát triển, họ có nhu cầu về vốn để
đầu tư đổi mới kĩ thuật. - khi một nước có đktn, khkt… ( yếu tố đầu vào và người lđ ) hơn hẳn các nước khác thì hao phí lao động xh sẽ thấp=> giá cả hàng hoá thấp, hàng hoá bán ở trong nước vấp phải cạnh tranh cao-> lợi nhuận k nhiều ( chỉ thu được lợi nhuận bình quân )-> họ tìm cách xuất khẩu sang các nước có đk sản xuất kém hơn mình để mang lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
Kết quả -một mặt:
+ làm cho QHSX TBCN phát triển và mở rộng ra trên địa bàn quốc tế
+ thúc đẩy nhanh quá trình phân công lao động và quốc tế hóa đời sống kinh tế của nhiều nước
+làm cho quá trình CNH,HĐH ở các nước nhập khẩu phát triển nhanh chóng
- mặt khác : Để lại trong các quốc gia nhập khẩu TB những hậu quả nặng nề như:
+nền kinh tế phát triển mất cân đối và lệ thuộc
+ nợ nần chồng chất do bị bóc lột năng nề
Làm cho QHTM giữa các nước trên thế giới gắn kết lại với nhau hơn.
Được lợi cho cả nước xuất khẩu hàng hoá ( thu được tỷ suất lợi nhuận cao ) và lợi cho nước nhập khẩu hàng hoá ( mua được sản phẩm rẻ hơn so với chi phí mình bỏ ra để làm chúng )
Nhưng làm cho nước nhập khẩu phụ thuộc vào nước xuất khẩu nhiều.
CHUYÊN ĐỀ IV

Câu 1. Những điều kiện ra đời của kinh tế hàng hóa( Vận dụng lí thuyết này trong thực tiễn Việt Nam để chứng minh sự ra đời của kinh tế hàng hóa là tất yếu khách quan.)
☻ ĐNghĩa: KTHH
Kinh tế hàng hóa là nền kinh tế có sự phân công lao động và trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa người này với người khác. Nó trái với nền kinh tế tự cung tự cấp trong đó người ta tự sản xuất sản phẩm và tự tiêu dùng.
☻ Phân tích 4 điều kiện ra đời của KTHH
1. Sự phát triển của trình độ phân công lao động XH
Phân công lao động xã hội(PCLĐXH) là sự chuyên môn hóa sản xuất, mỗi người chỉ sản xuất 1 hay 1 số loại sp nhất định.
PCLĐXH là cơ sở của sản xuất hàng hóa, làm cho lực lượng SX phát triển , tăng NSLĐ, làm cho người SX phụ thuộc vào nhau, làm nảy sinh mqh kinh tế- quan hệ trao đổi.
2. Sự độc lập tương đối giữa những người SX.
Dưới chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu SX, những người SX độc lập với nhau, có lợi ích kinh tế khác nhau,. Do có sự phân công lao đông xã hội và sự độc lấp tương đối về KT nên những người SX vừa độc lập vừa độc lập vừa phụ thuộc vào nhau- đó là mqh mâu thuẫn. Mqh mâu thuẫn này được giải quyết thông qua quan hệ trao đổi trên cơ sở giá trị, nghĩa là dựa trên cơ sở trao đổi nguyên giá. Khi trao đổi trở thành tập quán và là mục đích của sản xuất thì SX hàng hóa ra đời.
3. Lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ phát triển
Phân công LĐXH phát triển mạnh càng làm tăng sự phụ thuộc giữa những người SX, nhu cầu sản phẩm gia tăng đã đẩy nhanh quá trình chuyên môn hóa ngành nghề, dẫn tới sự tách rời giữa SX và thương nghiệp. Thương nghiệp phát triển thành 1 ngành nghề, làm cho SX lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ phát triển nhanh chóng, tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển.
4. Sự phát triển của hệ thống thông tin liên lạc và giao thông vận tải.
Hệ thống thông tin liên lạc và giao thông vận tải là điều kiện vật chất làm tăng thêm phương tiện để trao đổi và mở rộng phạm vi, quy mô của thị trường. Do đó, nó thúc đẩy SX và lưu thông phát triển nhanh chóng.


Câu 2. Những điều kiện ra đời của kinh tế thị trường( Vận dụng lí thuyết này trong thực tiễn Việt Nam để chứng minh sự ra đời của kinh tế thị trường là tất yếu khách quan.)
☻ Định nghĩa Kinh tế thị trường(KTTT)
KTTT là hình thức phát triển cao của hình thức KTHH, nghĩa là phạm trù hàng hóa, tiền tệ và thị trường được phát triển và mở rộng. Hàng hóa trên thị trường bao gồm cả sản phẩm đầu ra của SX lẫn các yếu tố đầu vào của SX…thị trường, cơ cấu thị trường được mở rộng và hoàn thiện, tiền tệ phát triển, mọi quan hệ kinh tế đều được tiền tệ hóa.
☻ Phân tích 5 điều kiện ra đời của KTTT
1. Xuất hiện của hàng hóa sức lao động và thị trường sức lao động.
Sự xuất hiện của hàng hóa sức lao động là 1 tiến bộ lịch sử. Chủ nghĩa tư bản đã thực hiện được bước tiến bộ lịch sử, trong khuôn khổ lợi dụng được tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động để phục vụ mục đích bóc lột và chính điều đó đã làm nảy sinh mâu thuẫn giữa tư bản và lao động làm thuê
Hàng hóa sức lao động xuất hiện gắn liền với các điều kiện: người lao động được tự do thân thể, ngươi lao động tự do không có tư liệu SX, để tồn tại, họ buộc phải bán sức lao động của mình.
Khi sức lao động là hàng hóa tất yếu dẫn đến sự hình thành thị trường sức lao động. Thị trường lao động là nơi mua bán sức lao động.
Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt. Tính chất đặc biệt của nó được thể hiện tập trung ở thuộc tính giá trị sử dụng của nó- la nguồn gốc của giá trị và giá trị thặng dư.
Hàng hóa sức lao động là yếu tố hình thành thị trường hoàn chỉnh. Sự xuất hiện của hàng hóa sức lao động và thị trường sức lao động làm cho tiền tệ vừa là phương tiện lưu thông, vừa là phương tiện làm tăng giá trị, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng.
2. Phải tích lũy được 1 số tiền nhất định để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận.
3. Cần phải có hệ thống tài chính, tín dụng, ngân hàng tương đối phát triển để đáp ứng được nhu cầu về vốn cho SXKD
4. Phải có hệ thống kết cấu hạ tầng tương đối phát triển. Trên cơ sở đó, đảm bảo việc lưu thông hàng hóa- tiền tệ thuận lợi, dễ dàng, mới làm tăng phương tiện vật chất nhằm mở rộng quan hệ trao đổi.
5. Tăng cường vai trò kinh tế của Nhà nước.
Nhà nước phải tạo môi trường và hành lang cho thị trường phát triển lành mạnh. Đồng thời nhà nước còn sử dụng những biện pháp hành chính cần thiết để phát huy ưu thế và hạn chế những tiêu cực của kinh tế thị trường.
Với tác động của tất cả các điệu kiện tiền đề như trên, nền kinh tế thị trường hình thành các quan hệ kinh tế mang hình thái phổ biến là quan hệ hàng hóa- tiền tệ được tiền tệ hóa. Các quy luật kinh tế thị trường được phat huy tác dụng 1 cách đầy đủ.

Câu 3. Đặc trưng , bản chất của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta ?
Thực chất của quá trình chuyển nền kinh tế VN sang kinh tế thị trường định hướng XHCN:
Quá trình kết hợp giữa chuyển nền kinh tế mang nặng tính chất tự cung tự cấp sang nền KTHH tiến tới KTTT và quá trình chuyển cơ chế quan TTQLBC sang cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
Quá trình chuyển nền kinh tế nước ta sang kinh tế thị trường đồng thời cũng là quá trình thực hiện nền kinh tế mở nhằm hòa nhập với thị trường trong nước và thế giới
Con đường kinh tế thị trường ở nước ta là kinh tế thị trường có định hướng.
A- Về mục tiêu phát triển kinh tế thị trường
Mục tiêu hàng đầu là giải phóng năng lực sx, động viên nguồn lực cả trong và ngoài nước để thực hiện sự nghiệp CNH-HDH, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của XHCN, nâng cao hiệu quả kinh tế XH, cải thiện từng bước đời sống ND. Thực hiện tư tưởng HCM và đường lối của Đảng, chúng ta luôn gắn kết vấn đề SX với cải thiện đời sống ND; tăng trưởng kinh tế đi liền với tiến bộ XH và công bằng XH; khuyến khích làm giàu hợp pháp với công việc xóa đói giảm nghèo.
B- Nền kinh tế thị trường gồm nhiều thành phần trong đó kinh tế NN giữ vài trò chủ đạo
Nền KT nc ta tồn tại 3 loại hình sở hữu cơ bản: sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân. Do đó KT nước ta tồn tại nhiều thành phẩn KT, nhiều tchuc sx kinh doanh. Các tp kte ở nước ta hiện này gồm tp KT nhà nước, tp kinh tế tập thể, tp kinh tế tư nhân, tp kt tư bản nhà nước, tp kt có vốn đầu tư nước ngoài. Trong cơ cấu kt nhiều tphan thì kt NN giữ vai trò chủ đạo. việc xác lập vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước là vấn đề có tính nguyên tắc, là sự khác biệt có tchat bản chất giữa KTTT định hướng XHCN với KTTT tư bản CN. Tính định hướng XHCN ở nước ta đã qdinh: kt NN fai giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế nhiều tphan. Kinh tế nhà nước cùng kte tập thể tạo nền tảng cho chế độ xh-xhcn ở nước ta.
Mỗi tphan kte trong thời kì quá độ lên CNXN có bản chất KT-XH riêng, chịu tác động của các quy luật kte riêng nên bên cạnh sự thống nhất, các tphan kte còn có sự khác biệt và mâu thuẫn. Sự khác biệt về chế độ sở lữu TLSX là cơ sở sự khác biệt về lợi ích, dẫn đến mâu thuẫn trong việc điều hòa lợi ích kte giữa mỗi thành phần kte của xh. Vì vậy, kt NN fai được xdung và ptrien có hiệu quả để làm tốt vai trò chủ đạo, đồng thời nhà nước fai thực hiện tốt vai trò quản lĩ vĩ mô nền kte để đảm bảo KTTT định hướng XHCN
C- Nền KTTT định hướng XHCN, thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong đó lấy pphoi theo lao động là chủ yếu.
Thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta tồn tại nhiều trình độ LLSX, do đó tồn tại nhiều chế độ sở hữu tương ứng và tất yếu là tồn tại nhiều hình thức phân phối thu nhập. trong đó pphoi theo LĐ là đặc trưng cơ bản của kte TT định hướng XHCN, là hình thức pphoi chủ yếu trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN
Pphoi theo lao động được lấy làm ptien để đạt được mục tiêu cơ bản xd CNXH, thực hiện dân giàu nước mạnh, XH công bằng dân chủ văn minh…
Việc pphoi thông qua các quỹ phúc lợi tập thể và xhoi có ý nghĩa quan trọng để thực hiện mtieu đó.
D- Cơ chế vận hành của nền kte là cơ chế TT có sự quản lí của NNXHCN ở VN

Trong cơ chế vận hành nền kte ở nước ta, NN quản lí là nhà nước XHCN- NN của ND, do ND và vì ND đặt dưới sự lãnh đạo của đảng CSVN. Sự quản lí của nhà nước XNCH một mặt nhằm sửa chữa “những thất bại của thị trường”, đảm bảo nền kte tăng trưởng ổn định đạt hiệu quả, thực hiện công bằng xh. Mặt khác, sự quản lí này còn nhằm đảm bảo cho nền kte TT fat triền theo định hướng XHCN
Nhà nc quản lí nền kte thị trường định hướng xhcn theo nguyên tắc: kết hợp kế hoạch với thị trường
Xét riêng từng phương diện quản lí thấy rằng:
- Thị trường là 1 bphan cấu thành của nền kte, tồn tại khách quan, vận động theo quy luật vốn có của nó
 Ưu điểm : nhanh nhạy năng động sáng tạo, kích thích các chủ thể kte
 Nhược điểm : vận động tự phát có thể đưa đến sự mất cân đối, và gây tổn hại cho nền kte
- Kế hoạch là sản phẩm chủ quan của chủ thế qli, là sự điều chỉnh có ý thức của chủ thế quản lí dvoi nền kte
Ưu điểm: tập trung được các nguồn lực cho các mục tiêu phát triền KTXH. Đảm bảo sự cân bằng tổng thể và gắn được mục tiêu phát triền kte và mục tiêu XH ngay từ đầu
Nhược điểm: khó có thể điều chỉnh kịp thời với sự biến động của thị trường, hạn chế sự năng động sáng tạo của các chủ thể kte
Vì vậy để thực hiện sự quản lí có hiệu quả, phải kết hợp kế hoạch vs thị trường. trong sự kết hợp này, thị trường là căn cứ để xdung và ktra kế hoạch, còn kế hoạch điều tiết thị trường. sự kết hợp này được thể hiện ở cả tầm vi mô và vĩ mô
- tầm vi mô: thị trường là căn cứ để xdung kế hoạch sxkd. Thông qua sự biến động của quan hệ cung cầu và giá cả thị trường để các DN lựa chọn phương án sx
- tầm vĩ mô: kế hoạch hóa nhằm đảm bảo cân đối tổng thể nền kte như tổng cung-tổng cầu, sx-tiêu dùng, hàng hóa- tiền tệ.
Câu 4. Các giải pháp cơ bản để ptrien kte thị trường định hướng xhcn ở VN
A- Thực hiện nhất quán chính sách kte nhiều tphan
• Khi chuyển sang kte hàng hóa, vận hành theo cơ chế thị trường ta thực hiện đa dạng hóa các loại hình sở hữu, do đó hình thành những chủ thể độc lập, có lợi ích riêng -> khôi phục một trong những cơ sở của kte HH
• Ptrien KTTT lấy việc ptrien sức sx, nâng cao hiệu quả kte xh, cải thiện đời sống nd làm mục tiêu để khuyến khích ptrien các tphan kte và các hthuc tchuc sx. Tất cả các tphan kte đều bình đẳng trước pháp luật, đều được khuyến khích ptrien
• Phát huy vai trò chủ đạo của kte NN, tập trung nguồn lực ptrien có hiệu quả kte NN ở những lĩnh vực trọng yếu của nền kte
• Phát triền kte tập thể dưới những hình thức đa dạng trong đó hợp tác xã là nòng cốt, NN cần giúp đỡ HTX về đào tạo cán bộ…
• Khuyến khích kte cá thể, tiểu chủ phát triển cả ở thành thị và nông thôn, khuyến khích kte tư bản tư nhân phát triển những ngành nghể SXKD mà luật pháp ko cấm
• Phát triển kte tư bản nhà nước dưới hình thức liên doanh, liên kết giữa nhà nước vs tư nhân trong và ngoài nước
• Tạo dkien để kte có vốn đầu tư nước ngoài hướng vào mục tiêu phát triển các sản phẩm XK tăng khả năng cạnh tranh gắn thu hút vốn với thu hút công nghệ hiện đại

B- Đẩy mạnh CNH-HDH ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ, trên cơ sở đó đẩy mạnh phân công lao động xh.
• Sự ptrien của phân công lđ do trình độ ptrien của LLSX quy định muốn mở rộng phân công LĐ XH cần đẩy mạnh CNH-HDH để xdung cơ sở VCKT cho nền SX.
• Phân công lại lao động và phân bố dân cư trong phạm vi cả nước từng vùng, địa phương, hình thành cơ cấu kte hợp lí cho phép khai thác tốt các nguồn lực của đất nước, tạo nên sự tăng trưởng nhanh và bến vững
C- Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường
• Để xây dựng và ptrien các loại thị trường phải hình thành đồng bộ các loại thị trường
• Phát triển thị trường HH và DV
• Phát triển thị trường sức LĐ
• Hình thành vững chắc thị trường TC bao gồm: thị trường vốn, thị trường tiền tệ
• Phát triển thị trường đất đai, thị trường bất động sản
• Phát triển thị trường khoa học và công nghệ
D- Mở rộng và nâng cao hiệu quả kte đối ngoại
• Quán triệt nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
• Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chủ động tham gia tổ chức thương mái qte(WTO), các diễn đàn hợp tác kte(APEC)…
E- Giữ vững ổn định chính trị, hoàn thiện hệ thống pluat
• Ổn định kte ctri là yếu tố cơ bản đầu tiên để ptrien
• Để giữ vững ổn định ctri, cần phải giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng, nâng cao hiệu quả qli của nhà nước, phát huy quyền làm chủ của ND
F- Xóa bỏ triệt để cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, hoàn thiện cơ chế thị trường có sự quản lí kte của NN
• Việc xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, hình thành đồng bộ cơ chế thị trường có sứ quản lí của nhà nước có vai trò quan trọng đối với ptrien kt HH
• Để nâng cao năng lực và hiệu quả qli của NN, cần nâng cao năng lực của các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp, thực hiện cải cách hành chính quốc gia
• Nhà nước có hệ thống chính sách thống nhất, nhất quán để tạo môi trường ổn định hạn chế tác động tiêu cực của cơ chế thị trường
• Tiếp tục đổi mới hoàn thiện chính sách tài chính, CSTT, CS tiền lương và giá cả
Câu 1: Sản xuất hang hoá là gì? So sánh sản xuất hang hoá( KTHH) với sản xuất tự cung tự cấp(KTTN)?
Trả lời:
*1: Định nghĩa sản xuất HH: là một kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm sản xuất ra để bán trên thị trường.
- 2 điều kiện ra đời của sản xuất hang hoá:
Điều kiện 1) phân công lao động xã hội:
+) Định nghĩa: là sự phân chia lao động xã hội thành từng nhóm, từng bộ phận, từng ngành nghề khác nhau để chuyên môn hoá người sản xuất để thiết lập quan hệ trao đổi.
+) Vai trò: là cơ sở, là nguyên nhân sâu xa cho sự ra đời của sản xuất hang hoá. Do phân công lao động xã hội, mỗi người chỉ sản xuất ra một hoặc một vài thứ nhất định nhưng nhu cầu của họ cần nhiều thứ => họ cần trao đổi với nhau => giữa họ có mối quan hệ phụ thuộc nhau.
Điều kiện 2) Sự tách biệt tương đối về lợi ích kinh tế giữa các người sản xuất với nhau khởi thuỷ là tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất.
Công hữu về TLSX: là chế độ chiếm hữu tư nhân nhỏ về TLSX do đó, spsx ra thuộc quyền chiếm hữu của các cá nhân trong XH. Do đó, người khác muốn sở hữu sản phẩm của họ phải thong qua trao đổi mua bán.
+) Vai trò: là nguyên nhân trực tiếp khiến cho việc trao đổi sản xuất mang hình thức trao đổi hàng hoá. Lịch sử ra đời của sản xuất hang hoá là lịch sử ra đời của các cuộc phân công lao động xã hội và sản xuất hang hoá ra đời từ sự tan rã của công xã nguyên thuỷ, tồn tại và phát triển qua các chế độ: XHNT-PK-TBCN- CNXH giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản.
Sản xuất hang hoá gồm: SXHH nhỏ( sxhh giản đơn)- XH nô lệ+ XH phong kiến
SXHH lớn ( kinh tế thị trường )- TBCN+ XHCN
*2: So sánh sx tự cung, tự cấp và sản xuất hang hoá:

SX tự cung, tự cấp Sản xuất hang hoá
+) đều là một kiểu tổ chức kinh tế
+) đều sản xuất ra sản phẩm
Mục đích SX ra Sp để thoả mãn nhu cầu trực tiếp của người sản xuất SX ra sp ( hang hoá) thoả mãn nhu cần của người khác, của XH thong qua trao đổi
Mối quan hệ kinh tế Mang hình thái hiện vật Mang hình thái hiện vật_ giá trị
Chủ thể của SX_ TD Là một người Là hai người
Các khâu của QT tái sản xuất Sự thống nhất của sx-td Sự thống nhất của 4 khâu: sx-pp-trao đổi-td
Câu 2: Mối quan hệ giữa giá trị trao đổi với giá trị hang hoá?
Định nghĩa hang hoá: là một trong những phạm trù cơ bản của kinh tế chính trị. Theo nghĩa hẹp, hang hoá là vật chất tồn tại có hình dạng xác định trong không gian và có thể trao đổi, mua bán được. Theo nghĩa rộng, hang hoá là tất cả những gì có thể trao đổi, mua bán được. Để một đồ vật trở thành hang hoá phải có:
• Tính ích dụng đối với người dung
• Giá trị(kinh tế), nghĩa là được chi phí bởi lao động.
• Sự hạn chế để đạt được nó, nghĩa là độ khan hiếm.
-hang hoá có hai thuộc tính cơ bản: giá trị sử dụng và giá trị.
. Giá trị sử dụng của hang hoá là công dụng của hang hoá để thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi- mua bán. `
. Giá trị trao đổi- giá trị:
Phương trình trao đổi: x sản phẩm A= y sản phẩm B
VD: 1 con cừu= 2 cái rìu
Cơ sở chung để chúng trao đổi với nhau vì chúng đều là sản phẩm của lao động. Do đó: TĐHH là trao đổi lao động của người sản xuất kết tinh trong đó.
. Đều là sản phẩm của lao động
. Thực chất của TĐHH là TĐ lượng lao động hao phí kết tinh trong hang hoá và chính lượng lao động hao phí kết tinh đó đã tạo ra giá trị hang hoá.
=>Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng giữa những giá trị sử dụng của các hang hoá khác nhau có thể trao đổi cho nhau.
Giá trị hang hoá: là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hang hoá kết tinh.
Đặc điểm: . Giá trị là một thuộc tính của HH, nó biểu hiện mqh giữa những người sản xuất HH với nhau.
. Giá trị là một phạm trù lịch sử trong nền sản xuất hang hoá.
Kết luận: Giá trị trao đổi và giá trị có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong đó giá trị là nội dung bên trong. GTTĐ là hình thức biểu hiện bên ngoài
• Tóm tắt lý thuyết : Định nghĩa lượng giá trị hang hoá: là số lượng lao động hao phí để sản xuất ra hang hoá quyết định bao gồm: hao phí lao động vật hoá(c) và hao phí lao động sống: ( V+m)
• Kết cấu: w= c+v+m
-Đơn vị đo lường: thời gian lao động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết : là thời gian cần thiết cho bất cứ LĐXH nào để có thể tiến hành với trình độ thành thạo trung bình, với cường độ trung bình và trong những điều kiện bình thường so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
- Hai phương pháp xác định lượng giá trị hang hoá:
phương pháp 1) lượng giá trị hàng hoá được quyết định bời thời gian lao động cá biệt của người nào cung cấp đại bộ phận hang hoá trên thị trường quyết định=> giá trị hang hoá = giá trị cá biệt.
VD: để sản xuất ra một đôi giày:
- công ty A làm tốt- mất 2h lao động xã hội cần thiết- cung cấp cho 15% thị trường
- Công ty B làm bình thường- mất 3h LDDXHCT- cung cấp cho 70% thị trường
- Công ty C làm xấu- mất 4h LĐXHCT- cung cấp cho 15% thị trường
 W=Wcb=3h
Phương pháp tính bình quân gia quyền





Trong đó:
x- là số lượng sản phẩm cung cấp trên thị trường
α: thời gian lao động cá biệt
n: số lượng doanh nghiệp ( SL ĐV cung cấp HH trên thị trường )
• 3 nhân tố ảnh hưởng tớ lượng giá trị hang hoá:
- Năng suất lao động: là sức sản xuất của lao động. Nó được đo bằng lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. VD: 1CN=30m vải, 1m=5đ, NSLĐ= 2 lần bình thường. giá trị 1 mét vải? tổng giá trị số vải?
Giải: tổng giá trị số vải khi chưa tăng NSLD: 30(m)* 5(đ/m)= 150(đ)
Số vải sau khi tăng NSLĐ= 30*2= 60(m)
Khi tăng NSLĐ=> thời gian lao động để làm ra số vải: 5/2=2.5 (đ)
=> Tổng giá trị số vải sau khi tăng NSLĐ: 2.5*60=150(đ)
Phải nắm được rằng: khi tăng NSLĐ thì giá trị một ĐVHH giảm, và Tổng giá trị HH không đổi.
- Cường độ lao động: là phạm trù kinh tế nói lên mức độ căng thẳng, khẩn trương của người lao động, được xác định bằng lượng hao phí trong một đơn vị thời gian để tạo ra một lượng HH nhất định. Trong TH các điều kiện khác không đổi, tăng CĐLĐ- tức là tăng hao phí lao động trong cùng một thời gian lao động như trước, cũng như kéo dào thời gian lao dộng tạo ra nhiều sản phẩm hơn trong một đơn vị thời gian- là phương pháp tạo ra giá trị thặng dư tuyệt đối.
- Mức độ khẩn trương và trình độ thành thạo cảu người lao động khác nhau để phân biệt lao động giản đơn và lao động phức tạp.
Lao động giản đơn: lđ không đòi hỏi phải đào tạo về chuyên môn cũng có thể thực hiện được một cv nào đó. Trong đk sxhh, lđgđ là đơn vị để đo lường lượng giá trị hang hoá.
Lao động ở trình độ thành thạo, phức tạp là bội số của LĐGĐ, đều được quy thành LĐGĐ. Trong nền sản xuất hang hoá dựa trên chế độ tư hữu, việc quy các loại lao động phức tạp thành LĐGĐ được tiến hành một cách tự phát trên thị trường.
KL:1) Trong cùng một thời gian lđ như nhau, LĐPT tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn.
2) trong trao đổi, người ta quy lao động phức tạp thành lao động giản đơn, lấy lao động giản đơn làm đơn vị tiêu chuẩn.
Câu 3) mối quan hệ của giá trị hang hoá với giá cả hang hoá hay với tiền tệ?
* Nêu 3 định nghĩa
- Giá trị hang hoá: là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hang hoá kết tinh.
- Giá cả hang hoá: là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị biểu hiện ra bên ngoài trong lưu thong.
- Tiền tệ: là hang hoá đặc biệt, là vật ngang giá chung, tiền tệ thoả mãn tất thảy những mong muốn của người có tiền…
*Phân tích mối quan hệ giữa giá cả hang hoá và giá trị hang hoá
Vẽ sơ đồ:







Có 3 trường hợp:
TH1: nếu mặt hàng nào đố có giá cả hàng hoá cao hơn giá trị hàng hoá: ( lúc này cung< cầu ), hàng hoá bán chạy và lãi cao, những người sản xuất sẽ mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư them tư liệu sản xuất và sức lao động. Mặt khác, những người sản xuất hàng hoá khác cũng có thể chuyển sang sản xuất mặt hàng này, do đó, tư liệu sản xuất và sức lao động ở ngành này tăng lên, quy mô sản xuất ngày càng một mở rộng
TH2: giá cả hàng hoá bằng giá trị hàng hoá: lúc này cung= cầu làm cho giá cả= giá trị. Người sản xuất có thể tiếp tục sản xuất mặt hàng này.
TH3: giá cả hàng hoáTác động điều tiết lưu thong của quy luật giá trị thể hiện ở chỗ nó thu hút hàng hoá từ nơi có giá cả thấp hơn đến nơi có giá cả cao hơn, và do đó, góp phần làm cho hàng hoá giữa các vùng có sự cân bằng nhất định.
Giá cả của một hàng hoá có thể thấp hoặc cao nhưng bao giờ cũng xoay quanh trục giá trị hàng hoá. Và tổng giá cả hàng hoá bao giờ cũng bằng tổng giá trị.
Câu 4) Phân tích tính tất yếu khách quan sự ra đời của tiền tệ và bản chất của tiền tệ?
Hay: tại sao nói tiền tệ ra đời như một tất yếu khách quan của lịch sử ra đời và trao đổi của sxhh?
Trả lời:
*1: tiền tệ ra đời là sản phẩm tất yếu của lịch sử phát triển của sx và tđhh cũng như sự phát triển của các hình thái giá trị, hình thái giá trị thấp đến hình thái giá trị cao, hình thái giá trị giản đơn đến hình thái tiền tệ.
-Hình thái giá trị giản đơn ( tự nhiên ): hình thái này xuất hiện khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản phẩm được đem ra trao đổi còn rất ít và mang tính ngẫu nhiên
VD: 1 con gà= 10 kg thóc
-Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng: khi lực lượng sản xuất phát triển hơn, số lượng hàng hoá được đem ra trao đổi nhiều hơn nên một hàng hoá có thể trao đổi được với nhiều hàng hoá khác.
-Hình thái tiền tệ: khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển hơn nữa, sản xuất hàng hoá và thị trường ngày càng mở rộng thì có nhiều hàng hoá làm vật ngang giá chung, làm cho trao đổi giữa các vùng gặp khó khăn đòi hỏi phải có vật ngang giá chung thống nhất. khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng ở bạc thì hình thái tiền tệ của giá trị xuất hiện. Nhưng vàng có ưu thế hơn bạc nên cuối cùng hình thái tiền tệ được cố định ở vàng.
- Định nghĩa tiền tệ: là một hàng hoá do hao phí lao động trừu tượng của người khai thác vàng kết tinh lại hình thành nên thong qua trao đổi, nó là loại hàng hoá đặc biệt được tách ra khỏi thế giới hàng hoá, đóng vai trò vật ngang giá chung thong qua trao đổi.

- Bản chất tiền tệ: là một phạm trù kinh tế thuộc quan hệ sản xuất phản ánh mqh giữa người- người, giữa các giai cấp trong XH.
- Các chức năng của tiền tệ
+ thước đo giá trị
+ Phương tiện lưu thong
+ Phương tiện cất gữi
+ Phương tiện thanh toán
+ Tiền tệ thế giới
Thước đo giá trị: thực chất của chức năng này là tiền tệ dung để biểu thị và đo lường lượng giá trị của các HH để xác định hao phí lđ của mọi thứ hàng hoá, khi GTHH được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả.
Sở dĩ tiền tệ làm được chức năng này vì tiền tệ là hàng hoá cũng có giá trị giống HH khác, khi thực hiện chức năng này khong nhất thiết phải là tiền mặt. Nó có thể so sánh với một lượng vàng tưởng tượng nào đó.
Khi giá trị hàng hoá được biểu hiện dưới hình thái giá cả thì giá cả HH tỷ lệ thuận với GTHH
GTHH quyết định GCHH và GCHH tỷ lệ nghịch với GTTT
GCHH thay đổi tỷ lệ thuận với GTHH và tỷ lệ nghịch với Gt của tiền tệ.
=> sự ra đời của tiền tệ là tất yếu khách quan.
4) Quy luật giá trị
Nội dung( yêu cầu ) quy luật giá trị?
Các hình thức biểu hiện mới của quy luật giá trị trong các giai đoạn phát triển khác nhau của CNTB?
Answer:
Nội dung của quy luật giá trị: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế của sản xuất – trao đổi hàng hoám, ra đời và hoạt động trong nền sản xuất hàng hoá, nó chi phối những người sản xuất ấy buộc người lao động sản xuất phải tuân theo mệnh lệnh giá cả của thị trường.
 Nội dung quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải được dựa trên cơ sở hao phí lđxh cần thiết và phải được tiến hàn trao dổi ngang giá. Giá cả phải dựa trên cơ sở là giá trị và xoay quanh giá trị.
 Tác dụng của quy luật giá trị: a) điều tiết sản xuất và lưu thong hàng hoá: sự hoạt đọng của quy luật giá trị đã điều tiết các yếu tố của HDDLDDSX ( sức lao động và tư liệu sản xuất từ nơi này đến nơi khác, ngành này đếnngành khác từ nơi có cung > cần tới nơi có cung < cầu, nhằm thu nhiều lãi lời.
 Như vậy, sự hoạt động của quy luật giá trị đã góp phần phân công lại yếu tố sản xuất giữa các vùng, các ngành trong nền kinh tế hợp lý hơn. Nhận biết sự điều tiết sản xuất vaflwu thong của quy luật giá trị thong qua sự vận động lên xuống của giá cả xoay xung quanh giá trị theo đồ thị hình sin.






b) kích thích cải tiến kỹ thuật, nâng cao NSLĐ:
Trong SXKD: Người sản xuất với mục đích có nhiều lãi lời, muốn làm được mục đích đó phải làm lao động cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng lao động xã hội bằng cách ra sức cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ tay nghề, sử dụng thành tựu khoa học mới vào sản xuất nhằm tăng NSLĐ các biệt
Trong cạnh tranh: tất cả mọi người sản xuất hàng hoá đều ra sức cái tiến kỹ thuật nhắm tăng NSLĐ cá biệt tăng chính điều đó làm cho NSLĐ các biệt tăng lên -> Nhờ sự tác động của QLGT đã thúc đẩy sản xuất phát triển.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sản xuất thành người giàu- kẻ nghèo.
Trong qtsxhh, lúc đầu người sản xuất hàng hoá có điểm xuất phát giống nhau.
Một số người ở vào thế có lợi, có trình độ, có kiến thức cao, có trang bị kỹ thuật tốt-> hao phí lđ cá biệt< hao phí lđ xã hội-> phát tài, giàu có.
Ngược lại, thua lỗi-> phá sản.
 Như vậy, tác dụng của quy luật giá trị một mặt sẽ đào thải các yếu kém, kích thích các nhân tố tích cực mặt khác lại phân hoá xã hội thành kẻ giầu – người nghèo tạo sự bất bình đẳng và điều kiện cho sự ra đời và phát triển mới hiện đại=> sản xuất tư bản chủ nghĩa.
CNTB phát triển qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn đầu
: CNTB tự do cạnh tranh: quy luật giá trị có hình thái biểu hiện mới quy luật giá cả hàng hoá.
Để tiến hành sản xuất, người lao động phải bỏ ra một lượng chi phí lao động bao gồm: lao động quá khứ ( c) và lao động sống ( v+ m )
 chi phí lao động ( giá trị hàng hoá ) = c+v+m
 Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa: để tiến hành sản xuất nhà TB phải bỏ ra một lượng tư bản bao gồm : TB bất biến: mua TLSX (c) và TBKB: mua sức lao động ( V )
 Mác gọi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa : ký hiện là K=> K = c+v
 Vậy K là chi phí về tư bản mà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hoá
 Giá trị hàng hoá chuyển thành W= K+m
Giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả hàng hoá
Giai đoạn phát triển cao của CNTB những năm đầu tk 20
Quy luật giá trị có hình thức biểu hiện mới là quy luật giá cả độc quyền trong đó giá cả độc quyền.
Lợi nhuận là một bộ phận nằm trong giá cả.
Giá trị thặng dư: là một bộ phận nằm trong giá trị hàng hoá ( là một trong 3 bộ phận cấu thành ).
m qua một bước chuyển thành P
Giá cả độc quyền = K + P độc quyền
Pđq= P bq + 1 số P≠
Câu hỏi thêm:
1) so sánh tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động?
Answer:
- Giống nhau: đều dẫn đến số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên.
Cường độ lao động là một yếu tố tăng năng suất lao động.
- Khác nhau: Tăng cường độ lao động làm cho lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá không đổi còn tăng NSLĐ làm cho lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống.
Tăng NSLĐ là sự thay đổi về cách thức lao động, làm giảm nhẹ lđ còn tăng CĐLĐ chỉ đơn thuần là tăng lượng lđ hao phí.
Tăng NSLĐ không làm suy kiệt slđ còn tăng CĐLĐ quá mức sẽ dẫn đến suy kiệt sức lđ và bệnh nghề nghiệp => Các doanh nghiệp hiện nay chủ yếu là tăng NSLĐ vì làm giảm giá thành sản xuất và tăng chất lượng và số lượng sản phẩm… Tăng CĐLĐ đòi hỏi thời gian làm việc tăng lên không có ý nghĩa nhiều trong phát triển kinh tế.
- VD NSLĐ tăng 50%thì tổng sp 150%, giá trị 1 đơn vị hàng hóa lúc này là 100/150=0.67=67%
Cường độ tăng 50%, tổng sản phẩm 150%, tổng giá trị 150%
2) Vì sao người sản xuất hàng hoá lại tìm mọi biện pháp để tăng năng suất lao động?
Ý nghĩa quan trọng nhất là: tăng NSLĐ cá biệt sẽ tăng được P siêu ngạch mà mục đích của các nhà tư bản lợi nhuận và lợi nhận siêu ngạch ( lợi nhuận siêu ngạch là khoản lợi nhuận đặc biệt vượt quá lợi nhận bình quân mà chủ xí nghiệp thu được trong một thời gian nhất định trong quá trình cạnh tranh do sử dụng những thiết bị, kỹ thuật và công nghệ tiến bộ, đầu tư vào các ngành sản xuất mới) để tăng tổng spxh có 2 con đường :
1 là tăng thêm tg lđ chịu giới hạn về mặt sinh lý con người và các điều kiện kinh tế xã hội khác. 2 là tăng NSLĐ con đường này là vô hạn vì nó phụ thuộc vào tiến bộ KHKT, mà tiến bộ thực tiễn chứng minh là vô hạn. Vì vậy, tăng NSLĐ không phải là hiện tượng kinh tế thong thường mà là 1 quy luật kinh tế chung cho mọi hình thái kinh tế xã hội. Tăng NSLĐ là con đường tăng tổng sản phẩm xã hội. NSLĐ tăng tạo cơ hội giảm bớt thời gian hao phí lao động vào quá trình sản xuất vật chất.
NSLĐ tăng tạo cơ hội giảm bớt thời gian hao phí lao động vào quá trình sản xuất vật chất. NSLĐ tăng là cơ sở vật chất cho sự tiến bộ.